Tip:
Highlight text to annotate it
X
Open the door! Open the door!
Mở cửa! Mở cửa mau!
Oh, my gosh, what is the matter?
Ôi, chúa ơi! chuyện gì xảy ra với cháu thế? – có chuyện gì vậy?
- I don't know what happened.
- Are you OK? Erin...
- Cháu không biết nữa.
- Cháu ổn chứ? Erin...
- All right.
- Được rồi
There you go, miss.
Thank you.
Vé của cô đây
Cảm ơn.
Oh, sorry. Ma'am, I'm so sorry.
Are you all right?
Oh,Xin lỗi cô. Xin lỗi.
Cô không sao chứ?
Are you all right?
Cô ổn chứ?
Wait, they're not boarding in there yet.
Đợi đã, vẫn chưa tới giờ lên xe mà.
Come on!
Nhanh lên nào!
Excuse me, I'm sorry.
Have you seen this woman?
Xin lỗi, Cho hỏi
Ông có gặp người phụ nữ này không?
- I don't think so.
- Are you sure?
- Tôi nghĩ là không
- Ông chắc chắn chứ?
- Yeah, pretty sure.
- No?
- Uhm! Chắc mà
- Không có chứ?
- Dino.
- Yes, sir.
- Dino.
- Vâng, thưa sếp
Guys, have you seen this woman?
Có ai nhìn thấy người phụ nữ này không?
- Isn't she blonde, with short hair maybe?
- Thank you.
- Vậy cô ta có mái tóc vàng cắt ngắn à?
- Cảm ơn.
Stop the bus! Boston PD.
Dừng xe lại! Cảnh sát đây!
Excuse me.
Xin lỗi.
Hey! Stop the bus! Open up!
Này! Dừng xe lại! Mở cửa ra!
Safe Haven
Bản dịch của nhóm Talking With The Tourist
Chúc bạn xem phim vui vẻ!
DRIVER: Folks, we'll be stopping
for 15 minutes here in Southport.
DRIVER: Đây là Southport, chúng ta
dừng ở đây 15 phút.
WOMAN: Do you have any fresh coffee?
NGƯỜI PHỤ NỮ: Chỗ anh có bán cà phê tươi không ?
It's so thick,
it tastes like lukewarm mud.
Cái này đặc quá, cứ như uống phải bùn nóng vậy
- I don't know what to tell you, ma'am.
- You're gonna have to throw it out.
- Tôi không biết phải nói sao với bà nữa
- Anh nên bỏ thứ này đi
- It's a fresh Ethiopian blend.
- It's not...
- Đó là cà phê trộn Ethiopia.
- Không phải...
I've never tasted Ethiopian
that tasted like that in my life.
Trong đời tôi chưa bao giờ uống ly cà phê Ethiopia nào
dở như vầy cả.
- It's Ethiopian. Yeah.
- It's Ethiopian?
- Vâng. Nó ghi là cà phê Ethiopia đây.
- Ethiopia ,thật sao?
Just the mud for you then?
Cô chỉ uống "bùn" thôi hả?
That'll be 97 cents.
Của cô 97 cents
Out of one.
Đã nhận 1 đô
- Thank you.
- Thank you.
- Cảm ơn anh.
- Cảm ơn cô.
And I wish they would, you know,
take us to places that...
... Ước gì họ dẫn chúng ta đến mấy nơi….
- Here you go, Kevin.
- Thank you.
- Của anh đây, Kevin.
- Cảm ơn.
Hey, you catch the game?
Patriots killing 'em.
Này, anh có xem trận đó không?
Đội Patriots đang áp đảo đấy
Hey, we got security footage
from the bus station.
Hey, Ta có một đoạn quay từ camera ở trạm xe buýt.
- Want me to take a look at them?
- No, I got it.
- Muốn tôi xem thế nào không?
- Không cần đâu, tôi xem được rồi
All right. Have a good one, buddy.
Được rồi. Ngày tốt lành nhé.
See ya.
Tạm biệt.
OK, how many in your party, three? OK.
Ok, cô đi bao nhiêu người vậy? Ba à? Ok
- Excuse me.
- Yes?
- Xin lỗi.
- Vâng, gì thế cô?
Is your owner available?
Chủ quán có đây không?
I'm the owner.
How can I help you?
Tôi là chủ quán đây
Tôi có thể giúp gì cho cô không?
Uh, do you guys have any job openings?
À, Ở đây có tuyển người không?
Uh, well, we've been awfully busy lately.
I might can work you in.
Uhm, chắc là có, gần đây chúng tôi bận kinh khủng.
Tôi có thể nhận cô vào làm.
I'm not sure.
Do you have any experience?
Tôi không chắc nữa.
Cô có kinh nghiệm gì chưa?
So sorry. Frankie!
Xin lỗi nhé. Frankie!
Yes, I have experience.
Vâng, Tôi có chút kinh nghiệm.
I'll be damned.
Chết tiệt.
Don't hover at the tables.
Đừng có lượn lờ quanh các dãy bàn.
Make sure their glasses are always filled.
Hi, Mary Ann.
Phải đảm bảo ly nước của họ luôn được đầy.
chào, Mary Ann.
And ask 'em if they need something,
but don't ask more than once.
Và hỏi xem họ có cần gì nữa hay không,
nhưng chỉ hỏi một lần thôi nhé.
- When you hear this ding...
- Khi cô nghe tiếng "keng" này...
...try to beat me up here
more times than I beat you.
...cố nhanh chân lên nếu
không muốn tôi đuổi việc cô
WOMAN: Perfect size for you.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Căn nhà này vừa đủ cho cô ở đó.
It's got hardwood floors,
some wainscoting.
Sàn nhà bằng gỗ cứng,
chân tường lát ván
It's a great location to town.
Từ đây vào thị trấn rất tiện
A little bit of a fixer-upper,
but it's got a lot of potential.
Chỉ cần sửa sang lại chút thôi
là trở thành một ngôi nhà tuyệt đẹp.
What do you think?
Cô thấy sao?
I'll take it.
Tôi sẽ ở đây.
MAN: Josh!
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Josh!
Two feet on the dock,
I'm not gonna tell you again.
Bước xuống tàu ngay,
Đừng để bố nhắc lại đấy.
- Hi.
- Hi.
- Xin chào cô ạ!
- Chào cháu.
- Um, are your mom and dad around?
- Um, no, but I can help you.
- Uhm, có bố hay mẹ cháu ở đây không?
- Dạ không, nhưng cháu có thể giúp cô.
You looking for anything?
Cô muốn mua cái gì ạ?
Well, now that you ask...
do you have any paint?
Uhm,nếu cháu đã nói vậy thì…
cửa hàng cháu có bán nước sơn không?
Um, we have this book that's...
Vâng,cửa hàng cháu có quyển sổ này...
...with all different kinds
of colors that you can get.
...có đủ màu sơn khác nhau để cô chọn
- Oh, really? Oh, that would be great.
- What are you painting?
- Oh, Vậy hả? Ôi,thật là tuyệt. Tuyệt quá nhỉ
- Cô muốn sơn cái gì thế? Cô định sơn gì ạ?
I'm painting my kitchen floor.
Ah, cô định sơn cái sàn bếp
- The floor?
- Why is that funny?
- Sàn nhà hả cô?
- Nghe buồn cười sao?
'Cause you usually don't paint floors.
Vì bình thường có ai sơn sàn nhà đâu ạ
You usually put a rug on them.
Người ta hay trải thảm lên chứ
Well, I'm thinking that I
want to brighten the place up, so...
Uhm, Nhưng mà cô nghĩ nếu sơn sàn
thì cả căn nhà sẽ sáng lên, nên...
- What's a happy color? What could I do?
- Hm... there's yellow.
- Màu vui vẻ là màu nào nhỉ? Cô nên mua màu gì đây?
- Để xem... À, có màu vàng đó cô.
- Yellow?
- Yeah. The color of the sun.
- Vàng hả?
- Dạ, đó là màu của mặt trời.
OK, that is happy. I think you
just sold me on that. All right.
Được rồi,cô cũng nghĩ thế, có vẻ vui đấy.
lấy màu đó cho cô nhé.
I can go get some samples of it.
I'm Lexie.
Cháu sẽ đi lấy một ít sơn mẫu.
Cháu tên là Lexie.
- OK, I'm Katie.
- Hi, Katie.
- Uhm, Cô là Katie.
- Chào cô Katie.
Thank you.
Cảm ơn cháu nhé.
Lower on three. One, two, three.
. Đếm đến 3 thì hạ nhé. Rồi, 1,2,3.
I'll just... I'll grab the rest.
Được rồi, để tôi làm nốt cho.
- What, you're still here?
- Cô vẫn ở đây hả?
Let me, uh... let me check you out.
Để tôi, ờ... để tôi tính tiền cho cô.
It's just that usually people
are just passing through, you know?
Người ta thường đi tạt ngang qua đây,
cô biết đấy ?
It's kind of a pit stop. Ten minutes
is usually enough. All right.
Giống như trạm dừng. Tầm 10 phút.
Được rồi.
- I like it.
- Yeah?
- Tôi thích cửa hàng này lắm!
- Vậy hả?
LEXIE: Found it!
LEXIE: Tìm thấy rồi!
- Thank you.
- No, no, that's not for...
- Cảm ơn cháu nhé.
- Không, Không, cái đó không phải dành cho...
You're painting something?
Cô định sơn gì à?
Yeah, she needs to paint
her floors in her kitchen.
Dạ, cô ấy cần sơn sàn nhà bếp đó bố.
Ah, OK.
Ah, được rồi.
- Yeah, I can take them home?
- Yeah, yeah, take it home.
- Vậy tôi mang về nhà xem được không?
- Ồ,được chứ, cứ mang về nhà xem
Pick out your color and we'll...
we'll order it up for you.
Cứ chọn màu rồi chúng tôi sẽ đặt hàng cho cô.
- Thank you.
- All right.
- Cảm ơn.
- Được rồi.
- Thanks, Lexie.
- All right, there you go.
- Cảm ơn cháu nhé. Lexie.
- Được rồi. Đồ của cô đây
- Rice. Ah, basmati, the king of rices.
- Gạo. À, gạo thơm, vua của các loại gạo đó.
Good catch.
Bắt tốt đó.
- Light bulb, ding!
- Tuna.
- Bóng đèn, xong!
- Món cá ngừ
LEXIE: - Tuna.
- Soap.
LEXIE: - Cá ngừ.
- Xà phòng.
LEXIE: - Soap.
- And that'll be 18 even.
LEXIE: - Xà phòng.
- Và tổng cộng là 18 đô chẵn
OK, thank you.
Uhm. Cảm ơn anh.
- All right, out of 20.
- Bag.
- Được rồi.20 đô
- Túi đồ của cô đây.
Two dollars is your change. We have
some books down here. They're free.
Thối lại cô 2 đô. Chỗ chúng tôi có mấy quyển sách,
miễn phí đó
People just leave them
on vacation, so...
Của mấy khách du lịch bỏ quên đó mà...
Yeah.
You can take a book.
Đúng thế
Cô có thể lây 1 quyển.
All right. Well, thank you, Lexie.
Được rồi. Cảm ơn cháu nhé, Lexie
- Thank you.
- Bye!
- Cảm ơn anh.
- Tạm biệt cô.
Grab a book.
Lấy một quyển đi.
- Yeah, they're really good books.
- How do you know?
- Vâng, mấy cuốn này hay lắm
- Sao con biết?
- You didn't read any of them.
- Con đã đọc được đâu.
- Bye.
- Tạm biệt.
- You want me to go get Josh?
- Yeah, go grab Josh, will you?
- Bố có muốn con gọi anh Josh không?
- Uh, gọi Josh cho bố.
LEXIE: - Josh!
- "The king of rices"?
LEXIE: - Josh!
- "Vua của các loại gạo"?
MAN: - Hey, Maddie.
MADDIE: - Hey, Rhett.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: - Chào, Maddie.
MADDIE: - Chào, Rhett.
RHETT: - How are we doing?
MADDIE: - Hey, Bass.
RHETT: - Khoẻ chứ?
MADDIE: - Chào, Bass.
Hey, are you OK?
Này cô ổn chứ?
- Yeah, I'm fine.
MADDIE: - Y'all looking for somebody?
Vâng. Tôi không sao.
MADDIE: - Anh đang tìm ai hả?
RHETT: Yeah, I sure am.
RHETT: Uhm. Đúng vậy.
Got a white Honda Civic
parked in a handicapped space outside.
Tôi thấy 1 chiếc Honda Civic trắng
đậu ở chỗ cho người khuyết tật ngoài kia.
You wouldn't happen to know the owner,
would you?
Cô có biết ai là chủ xe đó không?
I sure don't. Can't help you there.
Chắc là không. Không thể giúp gì cho anh rồi.
You got our lunch?
Thức ăn của tôi xong chưa?
MADDIE:
Katie! You got the chief's order?
MADDIE:
Katie! Thức ăn cho ngài Cảnh trưởng xong chưa?
- Sorry it took so long.
RHETT: - Oh, no problem at all.
Xin lỗi để ông đợi .
RHETT: - Oh. Không sao.
- Can I help you?
- Oh! Ooh.
- Cô cần gì?
- Oh!Ooh
Oh! Uh... You scared me.
Oh... Cô làm tôi giật mình.
Uh... I'm sorry.
I didn't mean to be snooping. Um...
Uh...Xin lỗi nhé.
Tôi không có ý nhìn trộm...
I wish I had a good excuse,
but it's just idle curiosity.
Ước gì tôi có lý do hay hơn nhưng
quả thật tôi rất tò mò
You're the first neighbor
I've had out here in ages.
Cô là người hàng xóm đầu tiên của tôi đó
Yeah, my Realtor said
I didn't have close neighbors.
Người môi giới của tôi nói rằng gần đây đâu có ai ở
Oh, well, I'm not close by city standards.
Oh, theo tiêu chuẩn thành phố thì nó cũng không gần lắm
I'm Jo, by the way.
Tôi là Jo,
- Katie.
- Nice to meet you. Um...
- Tôi tên Katie.
- Rất vui được làm quen với cô.
Look, I moved out here
same reason as you, I think.
Này, Tôi nghĩ lý do mà tôi
chuyển đến đây cũng giống cô
To get some peace and quiet,
so I get it if you just...
Để tìm sự bình yên và yên tĩnh,
nên nếu như cô...
Yeah, I like the fact
that I can hear myself think.
Vâng, tôi thật sự thích thú khi ở 1 mình.
Yes, thank you.
Vâng,cảm ơn
I mean, isn't it so nice to be away
from all that noise and that chatter?
Ý tôi là, thật là tốt khi tránh xa tiếng ồn và sự huyên thuyên.
I mean, it can be a little bit
deafening sometimes, so it is...
Ý tôi là,có thể có vài thứ inh ỏi,
vì thế thật là...
...it is nice to meet somebody
as rustically inclined as I am.
...thật là tốt khi gặp được người thích
giản dị như tôi
- Yeah. OK.
- All right, well, it was nice to meet you.
- Vâng.Được rồi.
- Rất vui được gặp cô.
- Yeah, you too.
- I'm down the road if you need anything.
- Uhm tôi cũng vậy.
- Gọi tôi nếu như cô cần nhé, tôi ở cuối đường
I'm stronger than I look.
So, if you get in any trouble...
Tôi mạnh hơn vẻ bề ngoài nhiều đấy.
Vầy thế, nếu cô gặp rắc rối...
- OK.
- OK, I'm sorry again.
- Vâng.
- Uhm! Xin lỗi cô lần nữa nhé.
- It's OK.
- OK.
- Không sao đâu.
- Uhm.
- Walk safe.
- Thank you.
- Đi đường cẩn thận nhé
- Cảm ơn cô.
All right.
Không có chi.
How many stops are on your route
from here to Atlanta?
Từ đây đến Atlanta có bao nhiêu trạm đừng vậy?
- To Atlanta? Um...
- Yeah.
- Đến Atlanta?
- Uhm.
- Quite a few. I wouldn't know offhand.
- You got a ballpark?
- Nhiều. Tôi không thể trả lời ngay được.
- Ước tính tầm bao nhiêu?
Uhm...
Come on, buddy.
You gonna buy a ticket or what?
Thôi nào, anh bạn.
Anh có định mua vé không đấy?
Uh, no, I'm not gonna buy a ticket,
but I can help you. I can help you out.
Uhm. Không, Tôi không có mua vé, nhưng tôi có thể giúp anh
Uh... Can we open another window
for my friend here?
Có thể mở thêm một cửa
bán cho anh bạn này của tôi không?
Beautiful. Thank you.
Hay đấy.Cảm ơn anh
- OK, so...
MAN: - The whole Eastern Seaboard.
OK, vậy...
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: - Toàn bộ vùng biển phía Đông
Yeah. Down to Atlanta.
What happens in Atlanta?
Uh.Xuống Atlanta.
Rồi sao nữa?
Well, where do you want to go?
Anh muốn đi đâu?
- Where can you go from Atlanta?
- Anywhere.
- Từ Atlanta có thể đi được đâu?
- Tùm lum chỗ.
Atlanta's our southern hub.
Atlanta là trạm trung chuyển phía Nam
There are routes to every city
in America from there.
Ở đó luôn có tuyến xe
đi bất cứ thành phố nào của Mỹ.
- Hey, everything OK?
- ***.
- Này, mọi thứ ổn chứ
- Thật tệ.
Job just got a little harder, that's all.
Khó khăn hơn tôi tưởng.
LEXIE: - Hey.
KATIE: - Hey, Lexie.
LEXIE: - Chào cô!.
KATIE: - Chào cháu, Lexie.
- Haven't seen those kids in ages.
KATIE: - How are you?
Lâu rồi không gặp bọn trẻ .
KATIE: - Cháu khoẻ không?
- They're growing up so fast.
LEXIE: - Good.
Chúng lớn nhanh thật.
LEXIE: - Hay thật
- Whatcha doing?
- I'm drawing.
- Cháu đang làm gì vậy?
- Cháu vẽ ạ.
Yeah? Drawing, what are you drawing?
Vẽ hả, cháu vẽ gì vậy?
I don't know yet.
Cháu chưa biết nữa
Hm. It looks sorta like a... carrot.
Hm. Nó giống như...củ cà rốt.
- No.
- No?
- Không.
- Không hả?
You need to bring 'em by
and let me see 'em all, I miss 'em.
Anh cần đưa chúng đến gặp tôi nhiều hơn,
tôi nhớ chúng lắm
- Maybe this weekend, all right?
- All right.
- Cuối tuần này được không?
- Được đó.
KATIE: Is it a dragonfly?
KATIE: Đó có phải là chuồn chuồn không?
LEXIE: No, it's a flying fish.
LEXIE: Không, đó là con cá chuồn.
- Need a bag?
- No, no, thanks.
- Có cần túi không?
- Không. Không cần đâu. Cảm ơn
MAN: OK.
MAN: ok
KATIE: - A flying fish. Now I see it.
- Well, hi, Katie.
KATIE: - À Cá chuồn. Bây giờ cô mới nhìn ra.
- Chào Katie
Hey.
Xin chào.
See ya.
Tạm biệt.
- Thanks.
- Bye-bye.
- Cảm ơn.
- Tạm biệt
KATIE: I see you're a true artist.
You got blue all over your hands.
KATIE: Nhìn cháu giống như một hoạ sĩ thực thụ quá.
Tay cháu dính đầy màu xanh kìa.
- That stupid door. Use the other one.
- I'll just go out this one.
- Cái cửa bị hư rồi. Dùng cánh bên kia kìa.
- Tôi sẽ mở cửa bên này
- OK. See ya. Come see me.
MAN: - OK. I'll see ya.
- Được rồi. Tạm biệt. Nhớ tới chỗ tôi đó..
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: - OK. Gặp lại cô sau.
Hi.
Chào anh.
Oh, hey.
Oh. Chào cô
So, I picked out a color from
these samples and I'm thinking
Tôi đã chọn được màu sơn từ những mẫu sơn này rồi
I might go with lemon twist.
Tôi muốn mua màu vàng chanh
OK. You're gonna paint
the floors yellow?
OK. Cô sẽ sơn sàn bếp màu vàng hả?
- Yeah, why not?
- You sure about that?
- Uhm.Tại sao không?
- Cô chắc chứ?
- Yeah, of course, it's happy.
- No, it's a good idea. OK.
- Uhm. Dĩ nhiên rồi. Nó vui mà.
- Không, thật là một ý kiến hay. Được rồi.
- Um...
- How much?
- Cô muốn bao nhiêu?
- Uh, probably a gallon.
- A gallon?
- Uh. có lẽ là một galong
- Một galong?
- Yeah, a gallon.
- OK, that should be...
- Uhm. Một galong.
- Ok!
You know, I'll put the order in now.
Hopefully, we can get it back by Monday.
Tôi sẽ đặt hàng và hi vọng nó sẽ có vào thứ 2
- Great. Thanks.
- All right. Lemon twist.
- Tuyệt.Cảm ơn anh.
- Được rồi. Màu vàng chanh
Lemon twist. All right.
Màu vàng chanh Được rồi.
I'm gonna need a name and a number
Tôi cần biết tên cô và số điện thoại.
so that I can call you
when the order comes in.
để tôi gọi cô khi người ta giao sơn đến.
My name's Katie and no number.
I'll just stop by Monday.
Tôi là Katie và không có số điện thoại.
Thứ 2 này, tôi sẽ ghé lại.
OK. I'm Alex, so you know who to ask for when you come back.
OK. I'm Alex, giờ cô biết phải tìm ai khi quay lại rồi đó.
This is Roger, we're usually around here.
Đó là Roger. Chúng tôi thường ở quanh đây
- Hi.
- Xin chào.
- All right.
- Is that it?
- Được rồi.
- Vậy là xong hả?
- That's it.
- Đúng rồi
OK, great, bye.
OK, tuyệt, tạm biệt.
When did we start
selling paint?
Từ khi nào chúng ta bắt đầu bán sơn vậy?
Today.
Hôm nay.
Ooh, the drawing looks good.
Ooh. Cháu vẽ đẹp quá.
Thank you. Would you like it?
Cảm ơn cô. Cô có muốn nó không?
- Really?
- Yeah, I can just make another.
- Thật sao.
- Dạ. Cháu có thể vẽ lại một bức khác.
Aw, you're so sweet.
Thank you. I love it.
Cháu thật dễ thương
Cảm ơn cháu. Cô thích nó lắm.
Give me a hug. All right.
Ôm cái nào. Được rồi.
- Thanks. Have a good day.
LEXIE: - You, too.
- Cảm ơn cháu nhé. Ngày mới tốt lành.
LEXIE: - Cô cũng vậy nhé!
JO: Katie! Wait up.
JO: Katie! Chờ chút.
- Hey.
- Hi.
- Chào.
- Xin chào.
Hi. You might not want the company,
but I'm headed home.
Cô có thể không cần người đi chung, nhưng sẵn tiện tôi
đang trên đường về nhà nên...
I thought we might walk together.
Tôi nghĩ chúng ta có thể đi chung với nhau.
- Yeah, sure.
- Yeah? Oh, good.
- Vâng. Được chứ.
- Được sao? Tuyệt quá.
Good, it'll keep me from
peeking into stranger's windows.
Tuyệt lắm, nó sẽ giúp tôi
không lén nhìn vào cửa sổ của người lạ.
It's a habit I'm trying to break.
Đó là thói quen xấu nên tôi sẽ cố gắng bỏ nó
That and snapping my gum.
It's a horrible habit.
Và thổi *** bóng bằng kẹo cao su.
Thói quen tệ quá
I started in middle school and...
What you got there?
Thói quen đó có từ cấp 2...
Cô đang cầm gì thế?
Oh, the little girl from the general store, she drew it for me.
oh, bé gái ở cửa hàng tạp hoá vẽ tặng tôi đó.
- I think it's the store owner's daughter.
- Tôi nghĩ đó là con gái của chủ cửa hàng.
It's a flying fish, right?
Nó là cá chuồn phải không?
Yeah, that's what she said.
Uhm! Con bé bảo thế
What a beautiful day, huh?
Hôm nay trời đẹp nhỉ?
I love how the light
comes through the trees.
Tôi thích nhìn ánh sáng
xuyên qua kẽ lá như vậy.
I always dreamed
of going overseas to Europe
Tôi luôn mơ được du lịch Châu Âu
and learning different languages,
meeting new people.
và học được nhiều thứ tiếng,
gặp gỡ nhiều người
Eating my way through Italy.
Ăn mấy món ăn Ý
I've never even made it
over the Atlantic.
Nhưng tôi chưa bao giờ rời khỏi Atlantic cả
I'm sure you will.
You still have plenty of time.
Tôi tin rằng cô có thể.
Cô vẫn còn nhiều thời gian mà.
Yeah.
Uh!
OK, well. Thanks for the walk.
OK. Cảm ơn đã đi chung nhé.
- Of course. See ya.
- Bye.
- Được rồi.Tạm biệt.
- Tạm biệt.
Detective Tierney, Boston PD.
Do you know this woman?
Thanh tra Tierney, sở cảnh sát Boston.
Ông có gặp người phụ nữ này không?
I'm sorry, Detective..
Không, thưa thanh tra
KEVIN: Have you seen this woman?
KEVIN: Bà có gặp người phụ nữ này không?
No. Sorry.
Không. Xin lỗi
- Hi.
- Hello.
- Chào bà.
- Chào ông.
Do you know this woman?
Bà có biết người phụ nữ này không?
- No, I don't know this woman.
- No?
- Không, tôi không biết.
- Không hả?
- She's new to the neighborhood.
- Is she?
- Cô ấy mới chuyển đến.
- Vậy hả?
- To the beach? I don't think so.
- Ra bãi biển hả? Tôi không nghĩ vậy đâu.
I saw you got to spend some time
with Alex and his kids.
Tôi đã thấy cô ở chỗ của
Alex và mấy đứa nhóc.
Yeah.
Vâng.
I guess by now you heard
about what happened to his wife?
Tôi đoán cô đã biết được
chuyện gì xảy ra với vợ anh ấy.
It was cancer.
Cô ấy bị ung thư
A few years ago.
And it nearly broke Alex in half.
Chuyện xảy ra cách đây vài năm
nó gần như giết chết Alex
This storm's gonna
blow over here pretty soon
Cơn bão này sắp đến rồi
and all the people are gonna
be coming in from the beach
mọi người sẽ kéo đến đây
and we're gonna get really busy.
và chúng ta sẽ bận lắm cho mà xem.
- Katie!
- Katie!
Your paint's here.
Sơn của cô có rồi nè.
I had this extra can of primer in the back.
I thought maybe you might want
Tôi còn tìm được một hộp sơn nền
tôi nghĩ cô có thể cần nó
to put that down before
you put the paint down
phủ nó lên trước khi sơn
Oh, yeah, right.
I didn't even think about that.
Uhm, được rồi, tôi quên nghĩ đến chuyện này.
Let me grab my keys.
I'll give you a lift.
Để tôi lấy chìa khoá.
Tôi sẽ đưa cô về
- No, I'll be... I'm fine.
- You're gonna walk
- Tôi nghĩ không cần đâu...tôi ổn mà
- Cô định đi bộ
- all the way back with the cans?
- Yeah.
- với những thùng sơn này sao?
- Được mà
- Are you...?
- Yep. I'm good.
- Cô chắc chứ...?
- Vâng. Không sao đâu
What you been doing in there?
Con làm gì ở đó vậy?
BOY: Nothing.
CẬU BÉ: Không cò gì
WOMAN: Nothing? Look at your hands
and look at your mouth.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Không có gì à? Nhìn tay, nhìn miệng con kìa
- What is that truck?
BOY: - I don't know, Aunt.
- Xe tải đó là gì?
BOY: - Con không biết, thưa dì.
ALEX: - It's Mark Twain.
WOMAN: - Well, I know.
ALEX: - Đó là Mark Twain.
NGƯỜI PHỤ NỮ: - Uhm. Dì biết
The kids love it.
Bọn trẻ rất thích chúng
I can't complain.
You know, it could be worse.
Tôi không thể phàn nàn.
Cô biết đấy mọi thứ có thể tệ hại hơn
It could be Slayer.
I got Slayer in here.
Cô có muốn nghe Slayer không?
Tôi có đĩa của nhóm đó đây.
Why don't we listen to that instead?
Tại sao chúng ta không nghe nó thay vì cái này?
- No, this is good.
- OK.
- Không. Truyện này hay mà.
- Được rồi.
MAN: The switch hovered in the air.
The peril was desperate.
NGƯỜI DÀN ÔNG: Mụ phù thuỷ bay lượn trên không trung.
Mối nguy hiểm đang kéo tới
ALEX: Được rồi.
- You can just leave it there.
- No, I can run it up to...
- Anh có thể để chúng ở đó.
- Không, để tôi đem chúng vào...
No, no, no, really, it's fine.
Không , không, không, thật đó, được mà
- Thank you. Just...
- OK. I'll just leave it right there.
- Cảm ơn nhé. Chỉ là...
- Được rồi. Tôi để ở đây vậy.
- See ya.
- Bye.
- Tạm biệt.
- Tạm biệt anh.
Yeah.
Uhm
Oh, wait, wait, I got...
Oh, chờ,chờ đã, tôi có một số...
...some other stuff
you might need just in case.
thứ chắc cô có thể cần dùng tới.
Some tape, sandpaper, scrapers,
things like that.
Dây, giấy nhám, kẹp, và những thứ linh tinh nữa
Just tape around, sand it down before
you put the primer... you know what to do.
Dán băng keo xung quanh,
làm nhám trước khi sơn nền...cô biết làm mà.
- All right.
KATIE: - Thanks.
- Được rồi.
KATIE: - Cảm ơn nhé.
Yep.
(ON STEREO) He surveyed
the fence, and all gladness left him.
(TRÊN STEREO) Anh ta nhìn quanh hàng rào
và niềm vui sướng dần biến mất.
And a deep melancholy
settled down upon his spirit.
Và nỗi buồn sâu thẳm lắng dần xuống tâm hồn.
JO: I like this color.
It's brightening up the place.
JO: Chị thích màu này.
Làm chỗ này sáng hẳn lên.
KATIE: Yeah, I like it.
KATIE: Uhm. Em thích nó
So, you think you're
gonna stay in town for a while?
Vậy là em định ở đây lâu hả?
Yeah, we'll see.
Uhm. Chắc là vậy.
ALEX: - All right, have a good one.
MAN: - Thank you, Alex.
ALEX: - Được rồi. Chúc 1 ngày tốt lành.
MAN: - Cảm ơn, Alex.
Well, what you got there?
Cô đem gì đến vây?
Did you leave this
outside my house last night?
Có phải tối qua anh để cái này
ở ngoài nhà tôi không?
Maybe.
Có lẽ vậy
I can't take it.
Tôi không thể nhận.
Well, it was just sitting in my shed.
Ah, nó chỉ là chiếc xe cũ trong nhà kho của tôi
It's OK, I don't have any use for it.
Không sao đâu, tôi không có dùng nó nữa.
You know what? I just...
Anh biết không? Tôi chỉ ...
I don't appreciate you coming
in the middle of the night to my house.
Tôi không muốn anh đến nhà tôi lúc nửa đêm như vậy
And I know this is a nice gesture,
but I just... I can't accept it.
Và tôi biết đó là một hành động tốt nhưng tôi chỉ ...
Tôi không thể nhận nó
- So, um...
- I don't understand.
- Cho nên...
- Tôi không hiểu
- It's not a big deal. It's just a bike.
- I know.
- Đâu có gì to tát đâu. Chỉ là chiếc xe đạp thôi mà.
- Tôi hiểu
- I see you walking back and forth...
- I didn't ask for it
- Tôi thấy cô đi bộ đi về
- Tôi đâu có đòi hỏi gì.
and I don't want it. So...
và tôi không cần nó. Vậy nên ...
Wait, I'm sorry.
Chờ đã, Tôi xin lỗi
You know, normally when somebody
does something nice for you,
Cô biết không, thông thường
khi ai đó làm điều gì tốt cho cô
you just say thank you.
cô chỉ cần nói Cám ơn.
JO: - I like the curtains.
- I mean...
- Chị thích mấy tấm màn cửa này
- Ý em là ...
...I barely know this guy and he comes
to my house in the middle of the night,
... Em không biết nhiều về anh ấy
mà anh ta lại tới nhà em lúc nửa đêm,
- and just leaves something...?
- Oh, Katie... Katie.
- và để lại thứ gì đó ...?
- Oh, Katie... Katie.
Look, I know you found a place as
far away from people as you could,
Này, chị biết em đã tìm một ngôi nhà
cách xa mọi người
but you're gonna have to learn that
nhưng em sẽ phải biết một điều là
if you're gonna live south of the
Mason-Dixon line, people give you stuff.
Nếu em sống ở vùng Bắc Mason Dixon này,
người ta hay tặng quà.
That means stuff you don't want,
stuff you don't even need.
Những món em không muốn,
thậm chí không cần.
- Trust me, there is no hidden agenda.
- No, because when you put it...
- Tin chị đi, nó chẳng mờ ám gì đâu
- Không, bởi vì khi chị để nó...
And sometimes we just leave that stuff in the front yard.
Và thỉnh thoảng người ta để quà ngay trước ngưỡng cửa
I just don't want to owe him anything.
Em chỉ không muốn mắc nợ anh ấy thôi.
It's a bike, not a kidney.
Chỉ là một chiếc xe đạp thôi mà, đâu phải quả thận
So, you're saying that I overreacted a little?
ý chị là em đã phản ứng hơi quá?
Yeah. Yeah, maybe a little bit.
Uhm. Đúng là có hơi quá.
- All right, maybe I did overreact.
- Thank you.
- Được rồi, có lẽ em đã hơi quá
- Cám ơn
- A little.
- Một chút thôi.
Look, Katie, the great thing is life is full of second chances.
Katie nè, điều tuyệt vời là cuộc sống này luôn có cơ hội thứ hai.
Hey, Alex.
Chào, Alex
So... you were right.
... anh nói đúng
I was right? About what?
Tôi nói đúng? Về cái gì?
I should have just said thank you.
Tôi chỉ cần nói cám ơn.
For the bike.
Vì chiếc xe đạp.
- I'm sorry, I was really rude and...
- No, no, no, it was my fault.
- Tôi xin lỗi, Tôi thật sự thô lỗ và ...
- Không, không, không, lỗi tại tôi.
I should have asked you before I did it.
Đáng ra Tôi nên hỏi cô trước khi tôi làm
- Bus is here!
- Xe tới rồi!
Don't worry, it won't happen again.
Đừng lo, sẽ không có lần thứ 2 đâu!
- Hi.
- Hi, how are you?
- Chào
- Chào, anh khỏe không
- Where's your bathroom?
- Uh, straight back there.
- Nhà vệ sinh ở đâu thế?
- Uh, thẳng ra sau đó.
- Oh, thanks.
- Hi, Katie.
- Oh, cám ơn
- Chào, Katie.
- Hi.
BOY: - Can I have some popcorn?
- Chào
BOY: - Con mua một ít bỏng ngô được không?
- Popcorn anywhere?
- Popcorn... is right over here.
- Bỏng ngô ở đâu?
- Bỏng ngô ... ở ngay kia kìa
- No!
- Josh!
- Không!
- Josh!
Josh!
Josh!
- I hit my head!
- I know, I know!
- Con bị đập đầu
- Bố biết, bố biết!
MAN: Alex, is he OK?
MAN: Alex, thằng bé ổn không?
- Get him around to the ladder.
KATIE: - Lexie.
- Đưa nó đến gần cầu thang đi
KATIE: - Lexie.
You OK? It's OK, it's OK.
Cháu ổn chứ? Không sao đâu, không sao đâu
- It's OK.
- I hit my head!
- Ổn rồi.
- Con bị đập đầu!
Here we go.
Lên thôi
You OK?
Cháu ổn không?
Just stand back.
Đứng lùi lại
How you doing? You OK?
Sao rồi con? Con ổn chứ?
You're OK. You're OK. Come on.
Ổn rồi. ổn rồi. Thôi nào.
Stop. Stop it.
Thôi nào bố!
I'm fine.
Con ổn!
- Katie!
DRIVER: - Watch your step.
- Katie!
Tài xế: - Cẩn thận nào!
Thank you.
Cám ơn.
DRIVER: Watch your step.
Tài xế: Cẩn thận bước chân
- Of course.
- Tất nhiên.
Did you forget something?
Cô có quên gì không?
- You forgot your bike!
- Cô chiếc xe đạp kìa!
JO: Katie!
JO: Katie!
See? It's not so hard.
Thấy chưa? Nó đâu có khó quá hả.
Hi, Jo!
Chào, Jo!
Hey, so listen, I've been
looking over this Lumpkin case and...
Này, Tôi đang xem xét vụ Lumpkin và ...
I didn't ask you to do that.
Who asked you to do that?
Tôi không kêu anh làm chuyện đó.
Ai kêu anh làm vậy?
You know what it looks like? It looks like
his alibi might actually check out.
Anh biết sao không?
Có vẻ như anh ta có chứng cứ ngoại phạm
OK, right.
Được rồi!
Lieutenant signed off on it, the DA's office signed off on it.
Trung Úy đã ký kết thúc nó, Văn phòng Ủy viên công tố quận cũng ký rồi!
The case is closed.
I've got open cases to work now.
Vụ đó đã khép lại rồi.
Giờ tôi còn nhiều vụ cần phải giải quyết.
I mean, the guy has three little kids and, you know,
Ý tôi là, anh ta có 3 đứa con nhỏ, và anh biết đó,
even if there's a slight chance he's innocent...
Cho dù chỉ là cơ hội nhỏ nhoi chứng minh anh ta vô tội.....
Oh, God, don't you have like a wife
Oh, Chúa ơi, bộ anh không có vợ
or something that you can go home and irritate?
hoặc thứ gì đó để anh về nhà và bực tức lên sao?
Look... no one's innocent.
Xem này... không ai là vô tội cả.
No one.
Không ai.
I don't care if he killed her himself.
He was there. He knows what happened.
Tôi không quan tâm hắn ta có giết người hay không
Hắn ta đã ở đấy. Hắn biết chuyện gì đã xảy ra.
I'm not his judge, I'm not his jury...
I'm not his maker.
Tôi không phải thẩm phán, chẳng phải bồi thẩm đoàn
hoặc luật sư của hắn.
The job is to bring him in,
the other guys sort him out.
Việc của tôi là bắt anh ta,
còn người khác sẽ giúp anh ta thoát ra.
RHETT: Alex, the crowds are gonna be huge, we gotta go bigger.
RHETT: Alex, người đến rất nhiều, ta phải mở rộng thêm
Every year the crowds get bigger and every year you call me
Mỗi năm người đến càng nhiều và mỗi năm anh đều phát hoảng gọi tôi
freaking out that we need to make the show bigger.
rằng chúng ta cần làm mở rộng thêm.
I don't know how much bigger
we can make it, man.
Tôi không biết chúng ta có thể mở rộng ra bao nhiêu...
I am not freaking out.
Tôi không hoảng hốt
City council called and said they're expecting 100,000 people.
Hội đồng thành phố đã gọi và nói rằng ước lượng 100,000 người
Now those are big city numbers, so we need to put on a big city show.
Đó là một con số lớn, nên chúng ta cần tổ chức một buổi biểu diễn thành phố lớn hơn
I got this new brochure I want you to see.
Tôi có một cuốn sổ giới thiệu. Tôi muốn anh xem nó.
ALEX: No, no, no,I've seen the brochure. All right?
ALEX: Không, không, không, Tôi đã thấy nó rồi. Được chưa?
No, you haven't seen the new one. But that's not the point. The point is...
Không, anh chưa thấy cái mới. Nhưng đó không phài ý chính. Ý chính là ...
- Daddy, when are we going?
- Hold on. In a minute, sweetheart.
- Bố ơi, khi nào chúng ta đi?
- Chờ chút, ta sẽ đi ngay giờ mà!
Hey, Mulligan, you boys born stupid or you had to work at it?
Này, Mulligan, lính của anh quá ngu ngốc buộc̀ anh phải làm việc này ah?
Zip it, Luther.
Im đi, Luther.
ALEX: - I'll stop in in the next week.
- Great, fine. When?
ALEX: - Tôi sẽ ghé vào tuần tới.
- Quá tốt, tốt, khi nào?
ALEX: - No, no, no...
- Katie!
ALEX: - Không, không, không...
- Katie!
- Hey. ALEX: - Hey, hold on one second.
- Chào. ALEX: - Chào, đợi chút xíu
- What's up?
- Can you go to the beach with us?
- Chuyện gì vậy?
- Cô có thể đi biển với nhà cháu không?
- Lexie. She's not...
- I don't know.
- Lexie. Cô không đi đâu...
- Cô không biết
- We're going to the beach.
- Yeah, I see that.
- Chúng tôi sắp biển
- À, Tôi biết mà.
- I need her to come right now!
- Con muốn cô đi cùng kìa!
Lexie, she's not coming with us.
Lexie, cô ấy không đi với chúng ta được.
- I want her to come!
- Actually, that sounds really nice.
- Con muốn cô ấy đi!
- Thật ra, điều này nghe hay đấy
- Really?
- Yeah.
- Thật à?
- Uhm
- What do you say?
- Yes!
- Cháu thấy sao?
- Hay quá!
- OK. All right, OK.
- Được. Được rồi, được rồi
- I gotta go. You're breaking up.
- No, Alex, don't hang up on me.
- Tôi sắp đi đây. Anh cúp máy nhé
- Không, Alex, đừng cúp máy.
Wait...
Khoan...
He hung up.
Anh ấy cúp máy rồi.
- Look at Roxy.
- Roxy.
- Nhìn Roxy kìa
- Roxy
I think this one's Roxy. Do you like this one?
Cô nghĩ cái này của Roxy. Con thích nó không?
- Yeah.
- Yeah?
- Thích ạ.
- Thích không?
- Yeah. Yeah.
- Should we do it?
- Có, có ạ
- Mình mua nó nhé?
- You're a good shopper.
- Are you cool with this?
- Cháu là chuyên gia mua sắm
- Bố thích chuyện này à?
- With what?
- Katie coming to the beach with us.
- Chuyện gì?
- Cô Katie sẽ đi biển với chúng ta.
Uh...
uh...
Yeah. Yeah, I guess so.
uh. Uh, bố đoán vậy.
How about you?
Con thì sao?
- It's a little awkward.
- Con thấy hơi ngại.
Line it up.
Tập trung nào.
Line it up.
Tập trung nào.
- Oh!
- All right, let's get a photo.
- Oh!
- Được rồi, mình chụp hình nào.
Look up. Josh, look up.
Nhìn này. Josh, nhìn này.
All right, you two.
Come on, let's get a photo.
Được rồi, cả 2 người
Thôi nào, chụp hình nào
- All right.
- Được rồi
All right, let's take a photo here.
Được rồi, chúng ta chụp hình nha.
One, two...
một, hai...
Thank you.
Cám ơn
OK, one, two, three.
Được rồi, một, hai, ba.
- Come on, give it back!
- No, you're done.
- Thôi nào, đưa lại cho con!
- Không, con ăn xong rồi.
- Caught one. He caught one!
- Oh, my gosh!
- Bắt được rồi. Nó đã bắt được một con cá rồi!
- Oh, hay quá!
What do you got?
Con bắt được cá gì vậy?
Aah! My battery's dead, hold on one second.
Ah, máy hết pin rồi, chờ bố chút.
- I lost my battery power.
- Oh, no.
- Máy tôi hết pin rồi
- oh, không.
What happened to the fish?
Con cá đâu rồi?
I don't know.
Con không biết
What do you mean, you don't know?
Cái gì, con không biết hả?
Just one time, could I get a picture of you with your fish?
Chỉ một lần thôi, bố có thể chụp hình con với con cá được không?
Why do you always have to take pictures?
Tại sao bố cứ muốn chụp hình vậy?
I don't know, Josh, because I want to be able to remember this stuff, that's why.
Bố không biết, Josh, bởi vì bố muốn ghi lại chuyến đi này, chắc là vậy.
Try to remember without the camera.
Bố hãy cố nhớ mà không cần máy chụp hình này.
What do I do about Josh?
Bố phải làm sao đây Josh?
He's testing me.
Nó đang thử tôi
Do you think it's just a phase?
Anh có nghĩ là đó chỉ là một giai đoạn?
I hope so.
Tôi hi vọng vậy.
No, I see the way he pushes your buttons.
Không, Tôi nghĩ đó là thằng nhóc khơi gợi lại cho anh
Josh was young, but he remembers her, you know?
Josh lúc đó còn nhỏ, nhưng thằng nhóc vẫn nhớ mẹ nó, cô biết không?
Lexie remembers the idea of her and...
Lexie chỉ có một một chút ký ức về mẹ...
It's just... there's a difference.
Ký ức ai đứa...Hơi khác nhau...
You know?
Cô biết đó?
Have you talked to him?
Anh có nói với thằng nhóc không?
At this point, I don't really know what to say to him.
Ở thời điểm này, Tôi thật sự không biết nói gì với nó nữa
Oh!
Oh!
You did a good job with this.
Cháu giỏi việc này lắm
So, why Southport?
Tại sao lại là Southport?
Um... Because it looks like this.
Just a clean, empty canvas.
...Bởi vì nó giống như này này.
Chỉ một cái gạt tay xóa, bức vẽ trống trơn.
You're starting over.
Cô đang bắt đầu lại
You know, sort of.
Anh biết đó, phần nào thôi.
I kinda was just...
Tôi chỉ phần nào...
- ...looking for a change and...
- ... tìm kiếm một sự thay đổi và...
I always wanted to live in small town, so...
Tôi luôn muốn sống ở thị trấn nhỏ, cho nên...
Well, you found one.
oh, cô đã tìm được rồi đó.
- It is pretty small.
- Nó hơi nhỏ đó
Yeah, a little too sleepy sometimes, if you ask me.
Đôi khi nó thật buồn ngủ nếu cô hỏi tôi về điều này.
- Well, the grass is always greener, so...
- Yeah, but it's nice. You'll like it.
- Oh, đứng núi này trông núi nọ mà, cho nên...
- Uh, nhưng nó rất đẹp. Cô sẽ thích nó.
Are you staying or... you just passing through, or what's your story?
Cô định ở đây hay... cô chỉ định ghé ngang, cô định làm gì?
So many questions.
Quá nhiều câu hỏi
Just curious.
Chỉ tò mò thôi.
What about you?
Anh thì sao?
- Are you from here?
- I'm from Wilmington.
- Anh sinh ra ở đây hả?
- Tôi từ Wilmington.
We used to come here quite a bit when I was a kid.
Tôi đã từng đến đây vài lần khi tôi còn nhỏ
Stayed for a few weeks, I loved it.
Đã ở đây vài tuần, Tôi thích nó lắm.
My Uncle Roger,
the guy that I work with at the store...
Chú tôi Roger,
người mà tôi đang làm chung tại cửa hàng...
- ...worked with him for a few weeks
-... làm với ông ấy vài tuần
out of the summer...
hết mùa hè...
...then when we got pregnant
it just seemed like...
...sau đó khi vợ tôi mang thai
nó chỉ dường như là ...
...it seemed like the right place to stay.
... dường như là đây đúng là nơi phải sống.
Mighty Josh is crushing my castle!
Josh đang phá lâu đài của con nè!
LEXIE: - No!
LEXIE: - Không!
One, two, three!
Một, hai, ba!
Now let's all do Josh's face.
Bây giờ tất cả hãy làm mặt hài hước giống Josh nào
- Ready?
- You ready?
- Xong chưa?
- Sẵn sàng chưa?
One, two, three.
Một, hai, ba.
Well, here we are.
Oh, tới nhà rồi.
- Thanks for coming.
- I had a great time.
- Cám ơn vì đã đi với chúng tôi.
- Tôi rất vui
- It was fun.
- Thank you.
- Rất vui.
- Cám ơn
- All right.
- All right.
- Được rồi.
- Được rồi.
- Well, have a good night.
- You, too.
- Một bữa tối tốt lành.
- Cô cũng vậy.
Oh, hey, I forgot to ask you,
how'd your floors turn out?
Oh, nè, Tôi quên hỏi cô,
Sàn nhà cô sao rồi?
You want to see?
Anh muốn xem không?
All right.
Được rồi.
ALEX: Wow, look at that.
ALEX: Wow, nhìn nè.
I wasn't too sure about the yellow, but it looks pretty good.
Tôi không nghĩ là màu vàng sẽ đẹp, nhưng nó trông cũng được đó chứ.
Yeah, thank you.
Uhm, cám ơn
Thanks to your primer and Lexie's keen eye...
Nhờ lớp sơn lót của anh và con mắt nhà nghề của Lexie...
- Yeah.
- ...I think it worked out.
- Vậy à.
- ... Nó đã cho thấy điều đó.
Looks like your walls need a little...
Dường như là bức tường của cô cần môt chút...
- Jeez!
- Oh, my God.
- Jeez!
- Ôi, trời ơi.
- Are you OK?
- Anh ổn không?
Sorry I'm laughing.
Are you OK?
Xin lỗi, Tôi mắc cười quá.
Anh ổn chứ?
What the hell just happened here?
Cái quái gì vừa xảy ra vậy?
- I'm sorry, I should've told you about that.
- I just made a giant hole in your floor.
- Tôi xin lỗi, Tôi nên nói với anh trước.
- Tôi vừa mới chọc một cái lỗ lớn ở sàn nhà cô
- The hole was there. So you're OK.
- I can fix this.
- Cái lỗ này đã có từ trước rồi. Anh ổn chứ.
- Tôi có thể sửa nó.
- I have...
- You're OK, right?
- Tôi có ...
- Anh ổn đúng không?
I have a hammer and some nails in my truck.
Tôi có một cái búa và đinh trong xe.
- You're fine, you're fine.
- It would take me two minutes to...
- Không sao, không sao.
- Chỉ mất 2 phút để làm...
- Alex, it's...
- You don't want to leave a giant hole...
- Alex, nó...
- Cô không muốn để cái lỗ lớn này chứ ...
- OK. Here.
- So...
- Được rồi. Này.
- So...
- All right.
- Được rồi.
- I'm fine. I promise.
- I'm gonna go.
- Tôi ổn mà. Tôi hứa đó
- Tôi sắp đi đây.
Bye, Josh.
Tạm biệt, Josh.
- Bye.
- I had fun.
- Tạm biệt
- Cô đã rất vui.
That's it?
Vậy đó hả?
- How about some manners?
- He's fine. He's fine.
- Cư xử tốt hơn được không?
- Thằng bé ổn mà, tốt mà.
He's tired.
Nó đang mệt.
Thank you, again.
I had fun.
Cám ơn lần nữa.
Tôi đã rất vui
Hey, anytime.
Này, bất cứ khi nào
I think they had more fun with you than me.
Tôi nghĩ là bọn nhóc đã vui hơn khi đi với cô hơn với tôi.
Drive safe.
Lái cẩn thận nhé
Bye.
Tạm biệt.
Careful up there.
Cẩn thận trên cao đó.
You know, if you fall, it's not gonna be anybody's fault but your own.
Anh biết đó, nếu anh té, đó là lỗi của anh chứ không phải của ai hết đó nha.
That's enough, honey.
You've got enough of those already.
Được rồi, anh yêu.
Anh đã hái đủ rồi.
- Come on in.
- Excuse me, ma'am. Ma'am.
- Vô nhà đi.
- Xin lỗi bà. Bà
It's me again.
Lại là tôi
Mind if I come in for a moment?
Bà có phiền nêu tôi đến đây một lúc?
Actually, this is a very bad time.
Thật ra thì thời gian này rất không hợp
It's time for my husband's nap.
Dan, come on in for your nap.
Đây là lúc chồng tôi nghỉ trưa.
Dan, vô nhà ngủ thôi.
I understand,
I'm so sorry to bother you.
Tôi hiểu
Tôi xin lỗi đã làm phiền bà
I just needed to ask you
a few more questions.
Tôi chỉ cần hỏi bà vài câu thôi.
I answered all of your questions about her last time.
Tôi đã trả lời những câu hỏi của cậu về cô ấy lần trước rồi
I really don't know what you want me to say.
Tôi thật sự không biết cậu muốn tôi nói gì nữa
- It's just a moment of your time...
- You wanna bring some cherries home?
- Chỉ mất một chút thời gian của bà thôi...
- Anh muốn đem một ít trái anh đào về nhà không?
- No, dear, he doesn't. No.
- No, sir. Thank you.
- Không, cưng à, anh ta không cần đâu.
- Không, thưa ông. Cám ơn.
Have a good day.
Một ngày tốt lành
Here's one.
Đây rồi.
Hey, Katie! Come here and you try.
Katie! Tới đây và thử đi.
No, I don't really know what I'm doing, so...
Không, Tôi thật sự không biết làm đâu, nên...
- Come on, you can do it.
- Come on, it's easy.
- Lại đây, cô có thể làm được
- Lại đây, dễ lắm.
- It's tradition.
- OK. All right. What do I do?
- Nó đơn giản lắm
- Được, Tôi phải làm gì đây?
You just see a fish and you stab it.
Cô chỉ cần nhìn thấy con cá và đâm nó
- I... I stab a fish. OK, easy.
- Yeah.
- Tôi... Tôi đâm cá. Được, dễ quá.
- Uhm.
- I'm your eyes.
- How do I...?
- Tôi tìm phụ cô cho.
- Tôi làm sao đây...?
Here's one right here.
Một con ngay đây nè.
- Get him!
- You see it? OK, you just stab it, OK?
- Đâm nó!
- Cô thấy nó không? Đâm nó đi, được không?
OK, OK, I got it, I got it.
Được rồi, Thấy rồi, để tôi.
Whoo!
Oh, ***, I got it!
Oh!
Ôi trời, tôi đâm trúng rồi!
What's this?
Gì vậy?
This is a gift.
Quà đó.
- This is to say thank you.
- Wha...?
- Để cám ơn
- Cái gì...?
- Did you actually catch this?
- I speared it.
- Em bắt nó thiệt hả?
- Em đã xỉa nó đó.
You gigged it.
Em xiên nó!
- I gigged it? I gigged it.
- You gigged it.
- Em xiên nó hả? Em xiên nó.
- Ừ,Em xiên nó.
Josh, look at this.
Josh, nhìn nè
- She gigged it.
- Cool.
- Cô ấy xiên nó đó
- Tuyệt
- That is disgusting.
- That is...
- Nó gớm quá
- Đó là ...
But you know what?
I can't accept it.
Nhưng mà...
Anh không thể nhận nó
You're gonna have to stop doing nice things for me.
Em đừng có đối xử tốt với anh nữa.
Ah... Well...
Ah...uhm...
...you could just say thank you.
...anh có thể chỉ nói cám ơn.
OK, well, thank you, for thank you flounder.
Được, cám ơn, vì con cá bơn này
- I'm gonna put it in the fridge.
- Yeah.
- Anh sẽ bỏ nó vô tủ lạnh
- Um.
Did Josh leave already?
Josh đi rồi hả bố?
Yeah, I'll take you to soccer, sweetheart.
Go get your backpack.
Uhm, bố sẽ dắt con đi xem trận bóng, con gái
Đi lấy ba lô đi.
- OK.
- Hey, Lexie.
- Dạ.
- Chào, Lexie.
Hi.
Chào.
- What about my snack?
- Uh...
- Đồ ăn vặt của con đâu?
- Hmm...
- I'll get you some oranges, all right?
- OK.
- Bố sẽ lấy vài quả cam, được không?
- Dạ.
All right, well, you'll have to let me know how the fish is.
Ah, anh phải nói cho em biết con cá có ngon hông đó
Oh, I'm sure it'll be great.
We'll probably grill that up tonight.
Oh, chắc chắc nó sẽ rất ngon.
Chúng ta sẽ nướng nó tối nay.
- Yeah? Well, good.
- Mm-hm.
- Vậy hả? tốt đó.
I don't know how to grill flounder,
but I'm sure you do.
Em không biết làm sao để nướng con cá bơn đó,
nhưng em chắc là anh biết.
- Oh, it's pretty simple.
- Yeah?
- Oh, dễ mà.
- vậy hả?
I like to go fishing in my canoe.
Anh thích chèo xuồng đi câu.
You ever go canoeing?
Em có chèo xuồng bao giờ chưa?
- Canoeing, you ever been?
- Canoeing?
- Chèo xuồng đó, em đi bao giờ chưa?
- Chèo xuồng?
- Uh... no.
- I like canoeing.
- Uh... không.
- Tôi thích chèo xuồng.
Where do you go?
Anh chèo ở đâu?
Dutchman's Creek.
Vùng lạch Dutchman
Dutchman's Creek, lot of gators there.
I like Walden Creek better.
Lạch Dutchman, nhiều cá sấu lắm đó.
Tôi thích lạch Walden hơn.
- Just got a new canoe.
- Hm.
- Tôi mới mua chiếc xuống mới.
- Hm.
Anyway, there's, uh...
Dù sao thì,...
It's not the most exciting thing in
the world, but it's beautiful out there.
nó không phải là thứ hấp dẫn nhất trên thế giới,
nhưng mà nó đẹp lắm.
- You know?
- Yeah.
- Em biết đó.
- Uh.
Hey, I think I got everything I need here.
Chào, tôi nghĩ là tôi có đủ thứ tôi cần rồi!
Spit it out.
Get it over with, will you?
Nói tiếp đi.
Nói cho xong đi, được không?
- You wanna go canoeing with me?
- No price tag on it. How much is it?
- Em muốn đi chèo thuyền với anh không?
- Cái này không ghi giá. Bao nhiêu vậy?
Yes. Yes, I would.
Oh. Được chứ.
- You would?
- Yes.
- Em đi thật chứ?
- Dĩ nhiên rồi
- Tomorrow?
- Mai được không?
- That'd be great.
- Tuyệt đấy.
OK.
OK.
We should be back around six or seven.
There's plenty of food in the fridge.
Tụi cháu sẽ về tầm sáu bảy giờ gì đó
Tủ lạnh có nhiều đồ ăn lắm.
As you know, the kids won't be shy about telling you what they don't like.
Chú biết đấy, bọn nhóc không ngại cho chú biết điều chúng không thích đâu.
- Well, it's gonna rain, you know?
- What?
- Ờ, mà trời sắp mưa rồi đó.
- Sao ạ?
It's not gonna rain.
I checked the weather report.
Trời sẽ không mưa đâu,
Cháu đã xem dự báo thời tiết rồi.
It said a five percent chance of rain.
Nó nói chỉ có 5% khả năng mưa thôi.
Yeah, well, the weather report's wrong.
Oh, dự báo sai đấy.
They have instruments for this.
Họ có thiết bị dự báo mà.
Doppler, Super Doppler, all kinds of other crap.
Đốp le, siêu Đốp le
Và mấy các thứ tào lao khác.
You have an arthritic knee.
Chú bị viêm khớp gối.
It tightens up, it's gonna rain.
Nó mà đau, là trời mưa.
- Don't need a Doppler or Super Doppler...
- It's not gonna rain.
- Không cần Đốp le hay siêu Đốp le gì đó…
- Trời sẽ không mưa đâu.
...to figure that out.
...để biết nó có mưa hay không
KATIE: - It's so beautiful.
ALEX: - Yeah.
Đẹp quá.
Đúng vậy.
This is probably my favorite place in the whole world.
Có lẽ đây là nơi yêu thích của anh trên đời này.
Did you used to, um...
come here with your wife?
Anh đã từng ,um.. đến đây với vợ chưa?
Yeah.
Rồi.
Does it get better? With time?
Anh đỡ buồn hơn chưa? Sau 1 thời gian?
Yeah, yeah.
Ừ có.
Yeah, at first, I tried to avoid any place that we went together.
Lúc đầu anh cố gắng tránh những nơi mà tụi anh từng đến cùng nhau.
I tried to forget, I tried
to put it all behind me.
Anh cố quên đi,
cố gạt tất cả lại phía sau.
I tried to, you know... just look forward.
Anh đã cố, em biết đấy… hướng về phía trước.
But it just didn't work.
Nhưng không có tác dụng gì.
And I realized that if...
Và anh nhận ra rằng nếu…
...if I'm not thinking about her, who is?
nếu anh không nghĩ về cô ấy, thì còn ai?
You know? And she didn't deserve that.
Em biết đấy. Cô ấy không đáng bị như vậy.
685
00:50:04,760 --> 00:50:06,444
She was an amazing woman
and I loved her
Cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời
Anh tôi yêu cô ấy
and I want my kids to know that.
Và anh muốn lũ trẻ biết điều đó
I want them to know her.
Anh muốn tụi nó biết về mẹ.
So... I don't know, I just...
Um, anh không biết nữa,anh chỉ…
We're just keeping our heads down.
Tụi anh chỉ để lòng thanh thản.
Getting to play mom and dad, which is interesting.
Gà trống nuôi con cũng hay mà.
Just trying to keep it all together, really.
Cố gắng giữ mọi thứ hài hòa.
But today with you, this is probably
the first time that I've looked up.
Nhưng hôm nay đi với em,
có lẽ là lần đầu tiên anh nhìn lên.
It's a perfect day.
Hôm nay là một ngày tuyệt vời.
Did you feel that?
Anh thấy thế không?
No.
Không.
All right.
Được rồi
It's just a little light shower.
It'll pass in a bit.
Chỉ là cơn mưa phùn thôi mà.
Sẽ qua nhanh thôi.
- Yeah, just a little...
- Let's go over here.
-Ừ, chỉ là…
- Ta ra đằng kia đi.
It's off in the distance.
We'll be all right.
Ở đây mưa không tới đâu.
Chúng ta sẽ ổn thôi.
701
00:51:16,320 --> 00:51:19,608
- Did you hear that?
- We're all right under here.
- Anh có nghe thấy gì không?
- Trú ở đây chúng ta ổn thôi.
- OK! Uh...
- không sao!
You know what?
Em biết không?
I have a better idea.
You hungry?
Anh có ý này
Em đói chứ?
- Yeah. OK.
- OK. All right.
- Ừ, có.
- Ok, được rồi
Come on.
Đi thôi.
Come on.
Đi nào.
Hello. How's it going?
Xin chào, có chuyện gì vậy?
- Want to just sit here?
- Can we seat ourselves?
- Muốn ngồi đây không?
- Chúng tôi có thể ngồi chứ
I have a friend who's
coming back from Charlotte.
Anh có đứa bạn đang trở về từ Charlotte
He should be able to pick us up
on his way back through,
Nó có thể đón tụi mình trên khi đi ngang
but he isn't picking up his phone, so...
nhưng mà nó không nghe máy, vậy nên…
Well, no rush.
Không sao, không cần vội.
I mean, I'm happy here.
Ý em là, ở đây vui mà.
- So...
- Yeah?
- Vậy..
- Ừ?
Yeah.
OK.
It's a big study. That's what this whole book is about.
Nó là một công trình nghiên cứu lớn. Cả cuốn sách này nói về nó.
What I always wondered was gorillas,
maybe the strongest animals on the planet.
Thứ anh luôn tự hỏi là loài gozila,
có lẽ nó là loài mạnh nhất hành tinh.
- Primates, anyway.
- Yeah. Mm-hm.
- Dù sao cũng là loài linh trưởng mà thôi
- Vâng,hm hm
- Don't eat meat.
- Không ăn thịt.
- Fruits and vegetables.
- Chỉ trái cây và rau củ.
They eat mostly kale.
Tụi nó thường ăn cải xoăn
Yes, kale is fantastic for your body.
Đúng vậy, cải xoăn tốt cho cơ thể anh đấy.
Is there protein in kale
or is that just...?
Có đạm trong cải không hay chỉ có …?
- I'm sure there is.
- Where does the strength come from?
- Chắn chắn có
- Vậy sức mạnh của chúng là từ đâu?
- They have to... it has to be genetic.
- Hẳn là do di truyền
- It's genetic, but...
- Là di truyền nhưng
Except what are you gonna eat?
Fruit, vegetables, nuts...
Ngoài ra, em còn ăn gì nữa?
Hoa quả, rau củ, ngũ cốc
I'm guessing Rhett will be here soon.
I should probably settle the...
Anh đoán Rhett sẽ sớm qua đây thôi
Có lẽ anh nên chuẩn bị...
It sure cleared out.
Bên ngoài chắc tạnh ráo rồi.
- Let me see if I can find someone.
- Thank you, by the way.
- Để anh xem có ai không.
- Dù sao, cảm ơn anh.
You're welcome.
Không có gì.
Hello?
Có ai không?
- Hello?
-Xin chào?
This song is nice.
Bài hát hay thật.
Let's go this way.
Qua đây nào.
What's this?
Cái gì đây nhỉ?
- Well, thank you.
- Oh, you're welcome.
- Cảm ơn anh.
- Không có gì.
- How's my hat?
- Very pretty.
- Mũ của em thế nào?
- Rất đẹp.
Thank you.
Cảm ơn.
Step away from the girl!
Bước xa cô gái ra!
All right, all right. It's just Rhett.
Được rồi. Không sao. Rhett đó.
- Come on.
- Đi nào.
- Come on.
- Đi thôi
It's just my friend.
Bạn anh đó
We're in for a nasty rainy season.
Chúng ta đang vào mùa mưa khó chịu
I don't know what we're gonna do on
the Fourth if it keeps going like this.
Tôi không biết chúng ta sẽ làm gì được vào Quốc Khánh
nếu trời cứ như thế này.
What does that mean, the fireworks are a wash?
Là sao, pháo hoa vẫn là màn rửa mắt chứ?
Not a chance, buddy-boy.
The show goes on.
Không còn cách nào, anh bạn
Vẫn phải tiếp tục thôi.
We've been running the fireworks show
here for as long as we can remember.
Ở đây năm nào cũng bắn pháo hoa
Biggest extravaganza
on the extravaganza Eastern Seaboard.
Màn hoành tráng nhất bờ biển phía Đông.
- What?
- Yeah.
- Sao cơ?
- Yeah.
- That's a slight exaggeration.
- Oh, I don't think so.
- Anh hơi nói quá rồi.
- Tôi không nghĩ vậy.
Maybe the lower third of North Carolina.
Có lẽ ở vị trí thứ 3 của Bắc Carolina thôi.
- Oh, ***.
- God.
- Oh, chết tiệt
- Chúa ơi.
***. Who does it better than we do? Come on.
Chết tiệt. Có ai làm tốt hơn chúng ta? Thôi nào.
- That's the answer. Thank you.
- Nobody does it better than we do, officer.
- Đó là câu trả lời. Cảm ơn.
- Không ai làm tốt hơn chúng ta, sếp ah
- Nobody. We do it best.
- Yep.
- Không ai. Chúng ta làm tuyệt nhất.
- Ờ.
End of the line, everybody out.
Hết đường, mọi người ra được rồi.
Pretty isolated out here.
Nơi này khá cô quạnh nhỉ.
- I got neighbors. They're not too far.
- Tôi có hàng xóm, họ cũng không xa lắm.
Oh.
Ồ.
Pleasure as always, ma'am.
Rất vui lòng, thưa cô.
- All right.
- OK.
- Được rồi.
- OK.
- Good night. Thank you.
- Oh...
- Chúc anh ngủ ngon. Cảm ơn
- Oh…
Come here.
Lại đây.
Shut up.
Im đi.
ALEX: - Thank you.
RHETT: - You got it, buddy.
Cảm ơn.
Không có gì, anh bạn.
ALEX: - All right. I'll see you tomorrow.
RHETT: - You bet.
Được rồi, gặp anh ngày mai.
Hứa nhá.
ALEX: - We'll talk fireworks.
RHETT: - Yes, we will.
Chúng ta sẽ nói về pháo hoa.
OK, chắc chắn.
I guess your arthritis is smarter than the both of us.
Cháu đoán chứng viêm khớp của chú còn giỏi hơn cả hai chúng ta.
Dad? Where have you been?
Bố ơi? Bố đã đi đâu vậy?
JOSH: Out having fun.
Ra ngoài vui vẻ đấy.
Why are they still up?
Sao bọn trẻ vẫn còn thức?
Probably too much candy.
Có lẽ ăn nhiều kẹo quá.
Hey, guys.
Nào, các con.
Where have you been?
Bố đã đi đâu?
I'm sorry I'm late, honey.
Bố xin lỗi vì đã về muộn, con yêu.
I just... I got caught in a rainstorm
Bố chỉ… Bố bị mắc mưa.
and I wasn't expecting to be out this late, OK?
Và bố không hề muốn về muộn thế này, con biết đó?
But you weren't here to tuck me in.
Nhưng bố không ở đây ru con ngủ.
I know.
Bố biết.
But I'm here now.
I can tuck you in now.
Nhưng bố đã ở đây rồi.
Giờ bố ru con ngủ nhé
Yeah. I just missed you a lot.
Vâng. Con nhớ bố nhiều lắm.
You did? I missed you, too.
Thật chứ? Bố cũng nhớ con nhiều lắm.
I missed you more.
Con nhớ bố nhiều hơn.
No way. Not possible.
Không thể nào. Không thể.
- It is possible.
- Có thể chứ.
Good night.
Ngủ ngon.
Dad!
What are you doing up there?
Bố!
Bố đang làm gì ở trên đó?
It's Mom's place!
Đó là chỗ của mẹ!
I'll be right there. Hold on.
Bố sẽ đến ngay. Đợi bố.
You're not supposed to be up there.
Bố không được lên đó.
I know. I know.
Bố biết, bố biết.
Look, I know that it's Mom's place.
Nhìn này, bố biết đó là nơi của mẹ.
And it's always gonna be her place.
Và nó luôn luôn là của mẹ.
Not like you care.
Hình như bố không quan tâm
Hey. Hey... Come on, bud,
I'm doing the best I can, all right?
Nào, nào. Thôi nào con yêu.
Bố đang làm những điều tốt nhất có thể, được chứ?
- It's Mom's place.
- I know that it's Mom's place.
- Đó là nơi của mẹ.
- Bố biết đó là nơi của mẹ.
KATIE: Thank you for everything.
Cảm ơn vì tất cả
Oh, kiddo, you're welcome.
Cô bé, không có gì đâu.
Just call me when you land somewhere safe, OK?
Hãy gọi cho cô khi cháu đến nơi nào đó an toàn nhé,OK ?
Do you promise? You take this.
Cháu hứa chứ? Cầm lấy này.
Be careful.
Cẩn thận nhé.
Hey, it's me.
Chào cô, cháu đây.
I know I should have called a long time ago...
Cháu biết đáng ra nên gọi cho cô từ lâu rồi
...but I just wanted to let you know that...
nhưng cháu chỉ muốn cô biết rằng..
...I've ended up somewhere safe.
Cháu đã đến một nơi an toàn.
- That's your handwriting.
- Đây là chữ viết tay của bà.
Now you lied to me, Mrs. Feldman.
Bà đã lừa tôi, bà Feldman.
You told me you didn't know her,
but that's not the case, is it?
Bà nói bà không biết cô ấy,
Nhưng không phải đúng không?
So, open the door,
we're gonna have that little talk now.
Vậy nên, mở cửa ra,
Bây giờ ta sẽ nói chuyện một chút
When you get a warrant,
I'll open the door.
Khi nào anh mang lệnh đến
Tôi sẽ mở cửa
Well, don't go away,
I'll get that warrant.
Rồi, đừng đi đâu đấy,
Tôi sẽ mang lệnh đến.
I'm here for a pick up.
Anh đến đón em.
- I don't want you to get in trouble.
- Anh không muốn em gặp rắc rối.
I just came by to see you because...
Anh chỉ ghé qua gặp em vì..
I gotta go. All right,
quit messing around and get back to work.
Anh phải đi rồi.
Được rồi, không tán gẫu nữa và quay lại làm việc đi.
- See you tonight!
- Bye!
- Gặp em tối nay!
- Tạm biệt anh!
KATIE: We spent hours
talking at dinner last night.
Tối qua tụi em nói chuyện lâu lắm
I haven't had that much fun in a long time.
Đã lâu rồi em chưa được vui như thế.
Hm, to think it all started with a bike.
Hm, hãy nghĩ mọi chuyện bắt đầu từ chiếc xe đạp.
I thought you said that was him just being Southern.
Em tưởng chị nói anh ấy chỉ đang cư xử như người miền Nam chứ
Ah, yeah, I was lying.
He was making a move.
À,um, chị xạo đó
Anh ấy chuẩn bị tiến tới đó.
- What?
- Sao cơ?
You know, some people just need a little nudge.
Em biết đó, ài người cần chút động lực.
I could tell you weren't gonna get there on your own.
Chị đã nói là em sẽ không đơn phương đâu.
- Yeah, well, you're lucky it worked out
- Ừ, đúng vậy, cũng may điều đó là thật.
- You want anything?
- Oh, no, I'm good.
- Chị muốn mua gì không?
- Ồ, không, chị ổn.
So, um... I fixed the floor.
Um, em đã sửa cái sàn
849
01:06:57,200 --> 01:06:59,089
- Oh, yeah?
- Yeah.
- Ồ, vậy sao?
- Vâng.
If you wanna check it out.
Anh muốn xem không?
Yes.
Tất nhiên.
- Angel Cake's the fireworks.
- Oh.
- Pháo hoa của Angel Cake
- Ồ
No, they're elegant,
they don't cost as much.
Không, chúng rất đẹp mắt,
Lại không đắt lắm.
They come in red, white and blue,
you're really gonna love these.
Chúng có màu đỏ, trắng và xanh lam,
Anh sẽ khoái cho coi.
I think we should go with these this year.
Take a look.
Tôi nghĩ năm nay nên xài loại này
Nhìn này.
Highway Patrol just faxed these docs
for you to sign, boss, if you don't mind.
Tuần Cảnh vừa gửi fax tài liệu này để sếp kí,
thưa sếp, nếu sếp không phiền.
RHETT: All right. That's fine.
Anyway... Oh, you know what?
Được rồi, không sao.
Dù sao thì.. Ồ, anh biết gì không?
We could go with the, uh...
What's the other one?
Chúng ta có thể đi với,um.
Mấy cái đó còn lại là gì vậy?
Black Cat Aerial Phenomenons
or the Whistling Dixies.
Black Cat Aerial Phenomenons hoặc Whistling Dixies.
The Whistling Dixies. I mean, they really
whistle "Dixie." How cool is that?
Whistling Dixies. Ý tôi là chúng thực sự
“Quân đội” . Hay chứ?
No, it really is.
Where did I leave that?
Không, thật sự đấy.
Tôi đã để nó đâu rôi nhỉ?
- In the can.
- ***, you're right.
- Trong cái lon.
- Khỉ thật, đúng rồi.
Hold on, hold on, hold on.
Chờ chút, đợi tí.
Alex, let me get this for you.
Alex, để tôi lấy nó cho cậu.
RHETT: - Bass, where did you put it?
BASS: - In the can.
Bass, câu để ở đâu vậy?
Trong cái lon.
Rhett, I gotta... I forgot something back at the house.
Rhett, tôi phải.. tôi quên vài thứ ở nhà
RHETT: - What?
- I'll be back in a minute.
- Sao cơ?
- Chút nữa tôi quay lại.
- Hey, hey...
- Ê, ê...
I know, I know, I know.
Tôi biết, tôi biết, tôi biết.
Kevin, can I see you in my office?
Kevin, gặp tôi trong văn phòng.
- Yeah, I'm in the middle of something...
- Now!
- Được, Nhưng tôi đang….
- Ngay lập tức!
- All right, I'll see ya later, Katie.
- All right. I'll see you tomorrow, Frankie.
- Được rồi, gặp lại cô sau, Katie.
- Hẹn mai gặp nhé, Frankie.
ALEX: Erin?
Erin?
(SCOFFS)
What is this, some kind of a joke?
Gì thế này, đùa hả?
What is this?
Gì đây?
- I don't know.
- You don't know?
- Em không biết.
- EM không biết sao?
"Special bulletin, person of interest,
“Tin khẩn, truy tìm tội phạm”
suspect ***, first degree.
Nghi phạm giết người cấp độ 1
Erin Tierney"?
Erin Tierney?
- Who did you kill?
- No, it's not what you think.
- Em đã giết ai vậy?
- Không, không như anh nghĩ đâu.
Why don't you tell me what I'm supposed to think then?
Giờ em nói anh nên nghĩ gì đây?
Because I see your picture on a wanted
sign saying you're a suspect for ***.
Bởi vì anh thấy ảnh em trong
lệnh truy nã nghi phạm giết người.
Your name is Erin.
Tên em là Erin
Erin.
Erin.
- Please, Alex, let me explain.
- I trusted you.
- Xin anh, Alex, để em giải thích.
- Anh đã tin em.
I let you into our lives, for Godsakes, my kids.
Anh đã để em bước vào cuộc sống gia đình anh, chúa ơi, của bọn trẻ nữa.
My kids trusted you. What the hell am I supposed to tell my kids?
Lũ trẻ tin em. Anh phải nói gì với chúng đây ?
That I was stupid, I was a stupid young girl
Rằng em ngốc, là một con bé ngu ngốc.
that got into a relationship with the wrong man.
Đã dính phải một gã chẳng ra gì
- How am I supposed to believe that?
- Who hurt me.
- Làm sao anh có thể tin được chứ?
- người đó đã làm em tổn thương.
How am I supposed to believe anything
that comes out of your mouth?
Sao anh có thể tin được những điều từ miệng em nói ra?
I don't even know your first name, for Chrissakes.
Anh thâm chí còn không biết tên thật của em, lạy chúa.
I'm so sorry.
I'm sorry I didn't tell you.
Em xin lỗi
Em xin lỗi đã không nói với anh.
The last thing that I wanted to do
is hurt anybody.
Em không muốn làm
tổn thương ai cả.
- You should go.
- Especially you.
- Em đi đi.
- Nhất là anh.
You should go. You should
probably go before Rhett sees that.
Em nên đi đi,
có lẽ nên đi trước khi Rhett thấy cái đó.
What's up, boss?
Có chuyện gì vậy sếp?
You tell me.
Anh nói tôi nghe xem
907
01:11:19,360 --> 01:11:21,089
What's this?
Đây là cái gì?
That's... that's not what you think.
Đó, nó không như ngài nghĩ đâu.
Tell me what it is.
Nói cho tôi nó là gì.
What's in your water bottle?
Trong chai nươc của anh là gì hả?
Your water bottle, you carry it with you everywhere you go. What's in it?
Cái chai mà lúc nào anh cũng kè kè mang theo. Có gì trong đấy?
- Water.
- Yeah? Give it to me.
- Nước thôi
- Vậy sao? Đưa tôi xem.
Why?
Tại sao?
As of now, you are suspended without pay, pending internal review.
Từ bây giờ, anh bị đình chỉ công tác, không lương, chờ phán xét.
I need you to hand over
your badge and your gun.
Đưa tôi huy hiệu và súng.
Don't take the badge, boss.
Đừng lấy huy hiệu, thưa sếp.
MAN: Do you have any idea
how many rules you've broken?
Anh có biết anh đã phạm bao nhiêu luật không ?
LEXIE: Hey, Miss Katie!
Chào cô Katie!
You know, I knew you were crazy,
but I didn't think you were stupid.
Anh biết đấy, tôi biết anh điên rồ
Nhưng tôi không nghĩ anh ngu ngốc vậy
- I need to find her.
- You don't do it like this.
- Tôi cần tìm cô ấy
- Không phải như vầy.
You know that. You know that!
Anh biết điều đó, anh biết rõ mà!
I need your badge and your gun.
Tôi cần huy hiệu và súng của anh
KEVIN: I need to find her, Jim.
KEVIN: Tôi cần tìm cô ấy, Jim
Kevin, you sent out a nationwide APB.
Kevin, anh đã phát một lệnh truy nã toàn quốc.
She's not a murderer for Chrissakes,
she's your *** wife.
Cô ấy không phải sát nhân,
mà là vợ anh!
KEVIN: Something smells amazing.
KEVIN:Mùi gì mà hấp dẫn thế nhỉ?
Hey, you're home early.
Nè, anh về nhà sớm vậy.
Oh, you're killing me.
Ồ, em đang giết anh đấy.
- How was your day?
- Tiring, sweaty, hot, horrible.
- Hôm nay anh thế nào?
- Mệt mỏi, đẫm mồ hôi, nóng nực, tồi tệ.
KATIE: Lovely. What's this for?
KATIE: Đáng yêu quá, nhân dip gì vậy?
KEVIN: What's it for?
I need an excuse to give my wife a gift?
KEVIN: Vì gì à?
Anh tặng quà vợ anh mà cũng cần lý do sao?
KATIE: - It's beautiful. Thank you.
KEVIN: - You like it?
KATIE: Đẹp quá, cảm ơn anh.
KEVIN: Em thích chứ?
KATIE: Yeah. It's really gorgeous.
KATIE: Vâng, nó đẹp tuyệt.
KEVIN: - May I?
KATIE: - Of course.
KEVIN: Anh đeo cho em nhé?
KATIE:Tất nhiên rồi.
KEVIN:
This is the best pie I've ever tasted.
KEVIN: Đây là chiếc bánh ngon nhất mà anh từng ăn
Yeah? It's a new recipe.
Vậy à, Công thức mới đấy.
It's so good. So good.
Rất ngon, ngon lắm.
Thank you.
Are you done with this?
Cảm ơn anh.
Anh ăn xong chưa?
Yeah.
Rồi.
You think I'm done with that?
Em nghĩ anh uống đủ rồi sao?
No, I was just...
coming to pour you some more.
Không, em chỉ..
Định đến để rót thêm
You want to say something, you say it.
Em muốn nói gì thì cứ nói đi.
I don't have anything to say.
Em đâu muốn nói gì.
You got that look.
Em có ý là vậy
I don't have any look.
Em không có ý gì cả.
What do you want from me?
Em muốn gì ở anh?
Nothing. I don't want anything.
Không gì cả, em không muốn gì hết.
KEVIN: How many times do you
have to hear me say I'm sorry?
KEVIN: Em muốn nghe anh nói xin lỗi bao nhiêu lần chứ?
You won't let it rest.
Em không chịu bỏ qua.
Every moment of every day you
want me to apologize. You make me...
Em muốn anh xin lỗi
từng ngày từng phút. Em làm anh...
No, it's fine, I promise. It's fine.
Không, ổn mà, em hứa đấy. Không có gì đâu.
I'm just gonna go put on some coffee.
Ra ngoài mua chút cà phê.
- You think you can walk away from me?
- No.
- Em nghĩ em có thể rời bỏ anh được sao?
- Không.
- Huh?
- Hử?
- Kevin!
- What do you want from me, baby?
- Kevin!
- Cô muốn gì ở tôi?
- I give you everything! Everything!
- Tôi cho cô mọi thứ! Mọi thứ!
Stop, please. Kevin, stop, please!
Dừng lại, đi mà. Kevin, dừng lại mà!
- What do you want from me, huh?
- Please. Please, please...
- Cô muốn gì ở tôi, hả?
- Xin anh, xin anh đó.
Stop! Please.
Dừng lại, xin anh.
No!
Không!
- Listen to me. You listen to me.
- Hãy nghe đây, nghe tôi nói này.
- You know that I love you.
- Stop!
- Cô biêt rằng tôi yêu cô.
- Dừng lại!
I gave you the necklace for a reason, baby!
Why did you make me do this?
Tôi tặng dây chuyền cho cô cũng có lý do đấy!
Tại sao cô bắt tôi làm thế chứ?
- Stop fighting, stop fighting.
- Kevin!
- Đừng có chống lại, ngoan đi nào.
- Kevin!
I love you so much,
and you want to walk away from me?
Tôi yêu cô như thế
mà cô muốn bỏ tôi đi sao?
JO: - Katie, what's going on?
- I've gotta get out of here.
JO:- Katie, chuyện gì thế?
- Em phải đi khỏi đây
I've been here for too long.
Em đã ở đây quá lâu rồi.
Whoa, what are you talking about?
You just got here.
Ôi, em đang nói gì vậy?,
Em mới tới đây mà.
It's exactly what I was afraid of, Jo.
Đó chính là cái em lo, Jo à.
The things I've done... I can't stay.
Những việc em đã làm... em không thể ở lại được.
OK, Katie, let's just calm down, OK?
We can figure this out. All right?
Thôi nào, Katie, bình tĩnh nào,OK?
Ta có thể giải quyết mà, được chứ?
Wait, does Alex
know that you're leaving?
Đợi đã, Alex có biết em sắp đi không?
Who do you think was
the one who told me to go?
Chị nghĩ ai là người bảo em đi?
Alex wants nothing
to do with me anymore.
Alex không muốn dính dáng gì tới em nữa.
And frankly, I don't blame him.
Thực mà nói, Em không trách anh ấy.
Look, Katie, if you run now,
you're taking the easy way out.
Này, Katie, nếu giờ en đi,
nghĩa là em từ bỏ dễ dàng
The easy way?
You think this is easy for me?
Dễ dàng ư?
Chị nghĩ dễ dàng với em sao?
You obviously don't know me.
Rõ ràng chị không hiểu gì về em.
Katie, you have people here
who care about you.
Katie, ở đây có rất nhiều người
quan tâm đến em
989
01:17:06,920 --> 01:17:11,209
I think that you should stay here
and face whatever this is.
Chị nghĩ dù cho chuyện gì xảy ra
em cũng nên ở lại đây và đối mặt với nó.
Face things the way you face things?
Đối mặt giống như chị làm?
Excuse me?
Sao cơ?
Come on, Jo. You know you're
stuck here and for no good reason.
Thôi nào,Jo. Chị biết chị đang mắc kẹt ở đây và chẳng tốt lành gì.
At least I know when
it's time for me to leave.
Ít nhất em biết khi nào em nên đi.
Yeah, you're right, Katie.
Phải, em nói đúng, Katie
But some of us don't have that choice.
Nhưng nhiều người không được lựa chọn
Good luck, Katie.
Chúc may mắn. Katie
Katie!
Katie!
Excuse me.
Xin lỗi....
Excuse me. Katie!
Xin lỗi cho qua, Katie
Katie! Hey.
Katie, này
- Alex.
- Look...
- Alex.
- Này...
- I can't.
- ...I'm sorry.
- Em không thể.
-...Anh xin lỗi.
I'm sorry.
Anh xin lỗi
I'm so sorry. Please, just...
Anh rất xin lỗi. Xin hãy...
...just stay.
...hãy ở lại.
No. You were right.
Không. Anh đã đúng.
- I have to go.
- Em phải đi thôi.
- He's gonna find me. He's gonna find us.
- Whoa, wait. Just tell me the truth.
- Anh ta sẽ tìm em. Anh ta sẽ tìm thấy chúng ta.
- Này, đợi đã. Hãy cho anh biết sự thật.
Just tell me what happened,
and if you're in trouble,
Hãy cho anh biết chuyện gì đã xảy ra
và nếu em đang gặp rắc rối
we can get the police involved.
I can talk to Rhett.
Chúng ta có thể nhờ đến cảnh sát
Anh sẽ nói với Rhett.
You don't understand, Alex,
he is the police.
Anh không hiểu đâu, Alex
Anh ta là cảnh sát.
My husband's a cop in Boston.
That's why he could do all that.
Chồng em là cảnh sát tại Boston.
Đó là lí do tại sao anh ta có thể làm
mọi thứ như vậy.
I don't care, all right?
I'm not gonna let him hurt you anymore.
Anh không quan tâm, được chưa?
Anh sẽ không để hắn ta tổn thương em nữa.
I'm not gonna let him hurt you anymore.
Anh sẽ không để hắn ta tổn thương em nữa.
It doesn't even matter.
Chuyện đó không quan trọng.
I can't put you through that.
I can't put your family through that.
Em không thể để anh dính dáng đến chuyện này.
Em không thể để gia đình anh bị liên lụy được.
He's always gonna be there.
Anh ta sẽ luôn ở đó.
- He doesn't quit.
- Katie. Listen to me.
- Anh ta sẽ không từ bỏ đâu.
- Katie. Nghe anh này.
I'm in love with you.
Anh yêu em.
I'm in love with you.
Anh yêu em.
And if you stay, I promise...
Và nếu em ở lại, anh hứa..
...there's no safer place in the world
than right here with me.
...sẽ không có nơi nào trên thế giới này an toàn hơn là ở đây,
bên cạnh anh.
God, I'm so scared.
Chúa ơi, em rất sợ.
I know you are,
but you don't have to be.
Anh biết em sợ
nhưng em không cần phải như vậy.
You don't have to be scared.
Em không cần phải sợ hãi nữa.
I love you.
Anh yêu em.
Please stay.
Xin hãy ở lại.
MAN 1:
Hey, Ma, it's Andy. Give me a call.
Người đàn ông số 1
Chào bà, tôi là Andy. Gọi lại cho tôi nhé!
Sunday, 9:00 p.m.
Chủ nhật, 9 giờ tối.
MAN 2: Hi, this is Ernie
calling from Buffalo...
font color="#808080">Người đàn ông số 2: Xin chào, Ernie đang gọi từ Buffalo ...
Monday, 11:47 a.m.
Thứ hai, 11:47 sáng.
KATIE: Hey, it's me.
KATIE: Xin chào, là cháu đây.
I know I should have
called a long time ago...
Cháu biết lẽ ra
cháu phải gọi từ lâu rồi...
...but I just wanted
to let you know that...
...nhưng cháu chỉ muốn cô biết rằng...
(WATER RUNNING)
(Tiếng nước chảy)
KATIE: ...I've ended up somewhere safe.
KATIE: ...Cháu đang ở một nơi rất an toàn.
MADDIE: Hello, you've reached
Ivan's Fish Shack,
MADDIE: Xin chào,bạn đang gọi đến Lều cá của Ivan,
Southport's finest waterfront café.
Quán cà phê tuyệt nhất tại bến tàu cảng phía Nam.
We're open Tuesday through Sunday
from ten to ten,
Chúng tôi mở cửa từ thứ ba đến chủ nhật,
10 giờ sáng đến 10 giờ tối,
and we're located at 631 Yacht Basin,
just past the Frying Pan.
Địa chỉ số 631 Yacht Basin,đi
qua nhà hàng The Frying Pan .
If you need to leave a message
for Maddie, just wait for the beep.
Nếu bạn muốn để lại tin nhắn cho Maddie,
hãy chờ sau tiếng beep.
Thank y'all.
Xin cảm ơn.
You just become dark, like there's...
Anh chợt thấy mịt mờ, giống như...
1050
01:23:50,160 --> 01:23:53,050
...the life is just sucked out of you.
...bị rút cạn sức sống...
You just felt worthless,
like there's no point.
Anh thấy mình thật vô dụng,
mọi thứ chẳng còn nghĩa lí gì với anh nữa.
And I just stuck up for him
all the time. (SNIFFLING)
Và em cứ phải nịnh nọt anh ta,
lúc nào cũng vậy. (Tiếng khịt mũi)
'Cause it wasn't his fault. It was mine.
Đó không phải lỗi của anh ta. Đó là lỗi của em.
And you're completely alone.
Và em hoàn toàn cô độc.
It's OK.
Ổn rồi.
- It's OK.
Ổn rồi.
You're OK now.
Giờ thì ổn rồi, em yêu.
I've never really talked about it.
Em chưa bao giờ nói về chuyện này cả.
I'm so glad you're here.
Anh rất mừng vì em đến đây.
And I am, too.
Em cũng vậy.
Everything's gonna be OK.
Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.
Yeah.
Đúng vậy.
- Whoa!
- Whoa!
- Ồ!
- Ồ!
You're gonna help me carry these in?
Con giúp bố mang chúng đi chứ?
Thank you, buddy.
I appreciate it.
Cảm ơn con trai.
Giỏi lắm.
Listen...
Nghe này...
...if there's a problem
with her being here,
...nếu việc cô ấy ở đây có vấn đề gì,
- I want you...
- No, it's cool.
- Bố muốn con
- Không, con thấy rất tuyệt!
Seriously. I'm fine.
Thật đấy. Con ổn mà
I like her.
Con thích cô ấy.
- You like her?
- Yeah.
- Con thích cô ấy à?
- Vâng.
Well, I like her, too.
Ừ, bố cũng thích cô ấy.
I know she likes you.
Bố biết cô ấy thích con.
- Yeah?
- Yeah.
- Vậy ạ?
- Ừ.
Do you need any help?
Chú cần giúp gì không ạ?
Is that all?
Tất cả đây ạ?
You're a little small
to be running a store.
Cháu hơi nhỏ để quản lí 1 cửa hàng đó.
- My daddy runs it. I'm just helping.
- Yeah?
- Bố cháu quản lí cửa hàng, cháu chỉ giúp bố thôi.
- Vậy à?
- Where's your daddy?
- Not around.
- Bố cháu đâu?
- Bố cháu không có đây.
- Yeah, what's your name?
- Lexie.
- Ừ, cháu tên gì?
- Lexie.
Lexie, I'm a policeman. OK?
Lexie, chú là cảnh sát. Được chứ?
And I've just driven a very long way
to be here today.
Và chú đã lái một quãng đường rất dài
để đến đây hôm nay.
and I would like to speak
with someone a little taller.
Và chú muốn nói chuyện với người lớn hơn chút.
OK?
Được chứ?
Where's your uniform?
Đồng phục của chú đâu?
- My uniform?
- Yeah.
- Đồng phục à?
- Vâng.
I'm a detective.
You know what a detective is, Lexie?
Chú là thanh tra.
Cháu biết thanh tra chứ, Lexie?
- No.
- No?
- Không ạ.
- Không à?
Well, detectives catch the bad guys.
That's what I do.
Ừm, thanh tra bắt kẻ xấu.
Đó là công việc của chú.
Now, also, I look for missing people.
(SNIFFS)
Bây giờ, chú đang tìm 1 người mất tích
(Hít vào)
That's what I'm doing here, Lexie.
I'm looking for a missing person.
Đó là lí do vì sao chú ở đây, Lexie.
Chú đang tìm 1 người mất tích.
Now...
Bây giờ thì...
...have you seen this woman?
...cháu đã nhìn thấy người phụ nữ này chưa?
No.
Không ạ.
- You sure?
- I'm sure.
- Cháu chắc chứ?
- Vâng ạ.
You wouldn't lie to a policeman,
would you?
Cháu không muốn nói dối cảnh sát, đúng không?
No.
Không ạ.
OK. OK.
Được rồi. Được rồi.
- How much is that?
- $1.50.
- Cái này bao nhiêu vậy?
- 1 đô rưỡi ạ.
$1.50.
1 đô rưỡi.
Two dollars.
2 đô đây.
LEXIE: - Thank you.
KEVIN: - You keep it.
LEXIE: - Cảm ơn chú.
KEVIN: - Cứ giữ lại tiền thừa.
Bye.
Tạm biệt chú.
You ready?
Sẵn sàng chưa nào?
ALEX: Oh! You're getting big!
ALEX: Ồ! Con lớn rồi đấy!
LEXIE:
Do policemen always wear uniforms?
LEXIE:
Cảnh sát lúc nào cũng mặc đồng phục hả bố?
ALEX: Uh... I'm sure they take them off
when they get home from work.
ALEX: Ừ...Bố chắc là họ chỉ cởi ra
khi họ không làm việc nữa và trở về nhà.
GIRL: - Hey, guys.
ALEX: - Hey!
Cô gái: - Chào mọi người.
ALEX: - Hey! Alex: - Xin chào!
- Happy Fourth.
ALEX: - Look who we have here!
- Quốc Khánh vui vẻ!
Alex: - Xem ai đây này
- Hey, Lexie!
ALEX: - Go get her!
- Này, Lexie!
ALEX: - Đến chỗ cô ấy đi!
MAN: The Southport High School Marching Band!
MAN: Ban nhạc diễu hành trường trung học Southport
The Southport Fire and Rescue!
Đội cứu hỏa và cứu trợ Southport!
Here comes the Kitty Hawk!
First in flight, that's us, North Carolina!
Sau đây là Chim Ưng Kitty!
Chuyến bay đầu tiên, đó là chúng tôi, đến từ Bắc Carolina!
And sponsored by the Daughters of the American Revolution...
Và được tài trợ bởi hội Phụ nữ Giải phóng nước Mỹ...
The fireworks start at 9:00,
I should be home shortly after that.
Pháo hoa sẽ bắn lúc 9 giờ,
Bố sẽ có mặt ở nhà ngay sau đó.
- All right?
JOSH: - Can I come with you?
- Được chưa?
JOSH: - Con đi cùng bố được không?
- You wanna come with?
- Yeah, I wanna come with.
- Con muốn đi à?
- Vâng ạ.
- OK, yeah. Go grab your shoes.
- OK.
- Ừ được thôi. Lấy giày của con đi.
- Vâng ạ.
Hey, and if Lexie's stomach keeps hurting,
chamomile tea usually does the trick.
Này, Nếu dạ dày Lexie còn đau
thì trà hoa cúc sẽ có tác dụng đấy.
- We have some over at the store.
- Got it.
- Có 1 ít ở cửa hàng đấy.
- Em biết rồi.
- All right. You sure you're OK?
- We are good.
- Được rồi. Có chắc là em ổn chứ?
- Em ổn mà.
- You got it?
- Alex.
- Thật chứ?
- Alex.
- All right, all right. Come on, kid.
- Be safe, have fun.
- Được rồi, được rồi. Nhanh nào, cậu bé.
- Đi cẩn thận, vui nhé .
Wanna race?
Muốn đua chứ?
ALEX: Hey, look who showed up.
ALEX: Này, xem ai đến kìa.
Hey, Josh, man. We got plenty of room.
Chào anh bạn, Josh. Chúng ta có rất nhiều chỗ.
All right, hold on, buddy.
Let me get in here first.
Được rồi, giữ chắc nhé, anh bạn.
Để bố vào đây trước đã.
All right.
Được rồi.
RHETT: - All right!
ALEX: - Put that on.
RHETT: - Được rồi!
ALEX: - Mặc cái này vào.
You ready for a big night?
Want to blow some stuff up and be men?
Sẵn sàng cho đêm quan trọng chưa?
Muốn giở vài ngón nghề và trở thành 1 người đàn ông chứ?
ALEX:
All right, we're gonna do this, boys.
ALEX:
Được rồi, chúng ta chuẩn bị bắt đầu thôi các chàng trai.
RHETT: Josh, no drinking, no smoking.
You got that?
RHETT: Josh, không rượu, không thuốc lá.
Hiểu chưa?
MAN: Bow clear.
Người đàn ông: Gỡ dây rồi.
RHETT: You're not gonna go climbing
around on this thing, are you?
RHETT: Cậu không định leo núi bằng những thứ này chứ?
- Feeling better?
- Mm-hm.
- Cháu đỡ hơn chưa?
- Mm-hm.
- All right, here we go!
- Ready?
- Nào, chúng ta đi thôi!
- Sẵn sàng chưa?
- All right, we're hot!
- Fire in the hole!
- Được rồi, nóng quá!
- Bắt đầu nào!
- Oh, there's your precious Angel Cake.
- What did I tell you, buddy?
- Ồ, pháo Angel Cake tuyệt vời của cậu kìa!
- Tôi đã nói với cậu thế nào, anh bạn?
- Angel Cake!
- Your precious Angel Cake!
- Angel Cake!
- Angel Cake ngon tuyệt vời!
Katie?
Katie?
Hey.
Này.
Look, I just want to apologize
Này, Em chỉ muốn xin lỗi.
- for what I said earlier.
- He's here.
- Vì những gì em đã nói hôm trước.
- Hắn ta đang ở đây.
- Who's here?
- You know who.
- Ai cơ?
- Em biết ai mà.
You cut your hair.
Em cắt tóc rồi nhỉ.
(WHISPERS) Kevin.
- It looks good.
(Thì thầm) Kevin.
- Nhìn tuyệt đấy.
It looks really good.
Rất hợp với em.
Thank you.
Cảm ơn anh.
I found you.
Anh đã tìm thấy em rồi.
I found you. I missed you, baby.
Anh đã tìm thấy em. Em yêu, anh nhớ em.
What are you doing here?
Anh làm gì ở đây?
I just want to talk, you know?
I just...
Anh chỉ muốn nói chuyện, em biết đấy.
Anh chỉ...
I want to talk like we used to talk.
Anh muốn chúng ta nói chuyện, như trước đây.
We used to talk about everything,
you know?
Chúng ta đã từng nói về tất cả mọi thứ,
em biết đấy.
Or nothing, it didn't matter.
We just... we just talked.
Hoặc không gì cả, chẳng quan trọng nữa.
Chúng ta chỉ...chỉ nói chuyện thôi.
- I miss you so much, baby.
- OK, let's talk.
- Em yêu, anh nhớ em nhiều lắm.
- Được rồi, chúng ta nói chuyện.
- Out here.
- OK.
- Không phải ở đây.
- Được rồi.
What do you want to talk about?
Anh muốn nói về chuyện gì?
You wanna go home?
Em muốn về nhà chứ?
I am home.
Em đang ở nhà rồi.
What? Here?
Cái gì? Ở đây à?
With him?
Với hắn ta?
Huh?
Hả?
I saw you today.
Anh thấy em hôm qua.
He doesn't know you like I know you.
Hắn không hiểu em như anh.
- He doesn't love you like I love you.
- No, he doesn't.
- Hắn ta không yêu em như anh.
- Không, anh ấy có.
You want me to walk away.
Is that it?
Em muốn anh đi.
Đúng không?
Yes. Go.
Đúng vậy. Anh đi đi.
No, see, you don't tell me what to do.
Không, nghe này, em không cho anh biết phải làm gì.
You hurt me.
Anh làm tôi tổn thương.
- I know.
- You kept hurting me.
- Anh biết.
- Anh luôn tổn thương tôi.
- I know.
- You need to go right now.
- Anh biết.
- Anh phải đi ngay bây giờ.
Now.
Ngay lập tức.
You're making a mistake.
Em đang phạm phải sai lầm đấy.
No, I'm not.
Không. Tôi không phạm sai lầm.
- You scared me to death, Lex.
- But I wanted to see the fireworks.
- Cháu làm cô sợ chết khiếp, Lexie.
- Nhưng cháu muốn xem pháo hoa.
I know, but we're gonna
watch them up here, OK?
Cô biết, chúng ta sẽ xem
pháo hoa trên này, được chứ?
I don't wanna.
Cháu không muốn.
All right. This is safer.
Được rồi. Ở đây an toàn hơn.
I need you to stay here for me,
OK, Lexie?
Cháu ở yên đây cho cô,
Được chứ, Lexie?
OK.
Vâng ạ.
Here.
Đây.
- Everything's OK. OK?
- OK.
- Mọi chuyện đều ổn, được chứ?
- Vâng ạ.
I'll be right downstairs.
Cô ở ngay dưới lầu.
Come on, Alex, come on.
Thôi nào, ALex, thôi nào.
Oh, my God.
Ôi, Chúa ơi.
I'm so sorry. I'm so sorry.
Em xin lỗi. Em rất xin lỗi.
I'm so glad you found me.
Em rất vui khi anh tìm thấy em.
Take me home. Take me home.
Đưa em về nhà. Đưa em về nhà nào.
What are you doing?
Em đang làm gì vậy?
I want you to take me home.
Em muốn anh đưa em về.
Take me home.
Hãy đưa em về nhà.
No, Lexie! Lexie!
Không, Lexie! Lexie!
Watch Josh!
Nhìn kìa Josh!
Lexie! Lexie!
Lexie! Lexie!
Katie!
Katie!
- Dad!
- Lexie!
- Bố!
- Lexie!
Hold on! Hold on!
Từ từ ! Đợi bố!
Hold on, Lexie!
Đợi bố, Lexie!
Baby, I'm here. I'm here.
Con yêu, bố đây. Bố đây rồi.
Back up for me, back up for me, honey.
Lùi lại, lùi lại nào, con yêu.
- I gave you everything!
- Tôi đã cho cô tất cả mọi thứ!
All right. Hold on.
Được rồi. Giữ chắc nhé!
All right, you sit right here,
Được rồi, ngồi đây,
- sit right here.
- Ngồi đây con yêu.
Katie!
Katie!
Lexie!
Lexie!
Come on. I need you to jump.
Cố lên. Bố cần con nhảy.
I need you to jump.
You can do it! Come on.
Bố muốn con nhảy.
Con làm được mà! Cố lên.
Come on, honey. Come on.
Come on, baby.
Cố lên, con yêu. Cố lên.
Cố lên, con gái.
One, two... three, come on!
1,2...3, cố lên nào!
I saw you.
Tôi đã thấy cô.
- I'm so sorry, baby.
- Anh rất xin lỗi, em yêu.
No. No! No!
Không. Không! Không!
KATIE: Lexie...
KATIE: Lexie...
Lexie.
- Are you OK?
- Are you OK?
- Em ổn chứ?
- Anh ổn chứ?
- I'm so sorry.
- Are you OK?
- Em rất xin lỗi.
- Em có sao không?
Are you OK?
Are you OK? Are you OK?
Anh ổn chứ?
Con có sao không? Có bị gì không?
She's OK, she's OK.
Con bé không sao. Con bé ổn rồi.
You're OK.
Em không sao rồi.
OK.
Vâng.
Come on.
Thôi nào.
Hey, bud.
Hey, hey, hey, hey...
Nào, con trai
nào, nào, nào, nào...
- It's gone.
- I know it's gone.
- Mất hết rồi.
- Bố biết.
I know it's gone, but we're gonna rebuild it
just like it was before, all right?
Bố biết mất hết rồi, nhưng chúng ta sẽ phải xây lại
như trước đây, được không con?
I miss her.
Con nhớ mẹ.
I miss her, too, buddy.
Bố cũng nhớ mẹ, con trai.
I'm always gonna miss her.
Bố sẽ luôn nhớ mẹ.
It's all right. It's OK.
Thôi nào. Mọi chuyện ổn cả rồi.
So you're really leaving then, huh?
Vậy là chị đi thật sao?
Yeah. I think that we both know it's...
it's time for me to go.
Ừ. Chị nghĩ là chúng ta đều biết...
đã đến lúc chị phải đi.
Well, when you get a chance, call me.
Ừ, lúc nào gọi cho em nhé.
When you're settled,
so I know you're OK.
Khi nào chị ổn định
để em biết là chị ổn rồi.
God... will you look at that sunlight.
Chúa ơi...nhìn ánh mặt trời kìa.
It's incandescent today.
Một ngày nắng rực rỡ.
Oh, God, it'd make a great photo.
Ôi, Chúa ơi, nó sẽ là một bức ảnh tuyệt vời.
- Promise me something, Katie.
- Yeah.
- Hứa với chị 1 chuyện, Katie.
- Ừ.
That you'll take a lot of pictures.
Em sẽ chụp thật nhiều ảnh nhé.
You'll only regret the ones
that you didn't take.
Em sẽ chỉ hối tiếc
những bức ảnh mà mình không chụp.
Thank you.
Cảm ơn chị.
For being such a good friend.
Vì đã là một người bạn tuyệt vời.
You deserve this, Katie.
Em xứng đáng mà, Katie.
You belong here.
Em thuộc về nơi này.
Hi.
Chào.
So, there's a letter here.
It's for you.
Đây, có 1 bức thư cho em.
- Oh, yeah? What is it?
- Mm-hm.
- Ồ,ừ. Thư gì vậy?
- Mm-hm.
I'll be over with the kids.
Anh sẽ qua bên kia với bọn trẻ.
ALEX: How's it going?
ALEX: Mọi chuyện thế nào?
WOMAN:
To the woman my husband loves.
Người phụ nữ:
Cho người phụ nữ chồng tôi yêu thương.
If you're reading this
then it must be true.
Nếu cô đang đọc lá thư này
thì điều đó là thật rồi.
He loves you.
Beyond a shadow of a doubt, or else...
Anh ấy yêu cô.
Chắc chắn đấy, nếu không...
...he wouldn't have given this to you.
...anh ấy không đưa nó cho cô.
I can only hope that you feel the same
way about him as he does about you.
Tôi chỉ hy vọng rằng cô cũng cảm thấy
điều tương tự như những gì anh ấy thấy ở cô.
But I wanted to write you a letter
Nhưng tôi vẫn muốn viết cho cô lá thư này
because I wanted you to know
one very, very important thing.
Bởi vì tôi muốn cô biết một điều vô cùng quan trọng.
I'm so glad he's found you.
Tôi rất vui khi anh ấy đã tìm thấy cô.
I only wish I could be there...
Tôi chỉ ước có thể ở đó lúc này...
...somehow... to meet you.
...không hiểu sao... tôi muốn được gặp cô.
Maybe in some ways, I am.
Có lẽ bằng cách nào đó, tôi sẽ làm thế.
Outside of my husband
Ngoại trừ chồng tôi
and my two beautiful children...
và hai đứa trẻ tuyệt vời của tôi...
...you are the most
important person in the world to me.
...thì trên thế giới này cô là người
quan trọng nhất đối với tôi.
Because I'm gone
and they're yours now.
Bởi vì khi tôi đi rồi
thì họ là của cô.
- Hey, basmati rice. The king of rices.
- Này, gạo basmati. Vua của các loại gạo.
It's OK. It's OK.
Được rồi. Ổn rồi.
JO: You need to... take care of them.
JO: Cô cần...chăm sóc họ.
Make them laugh.
Khiến họ cười.
Hold them when they cry.
Ở bên khi họ khóc.
Stand up for them and...
Ủng hộ họ...
...teach them wrong from right.
...cho họ thấy bài học sau những sai lầm.
The thought of you... it gives me hope.
Nghĩ về cô...cho tôi thêm hy vọng.
Hope that Alex remembers\
what it feels like
Hy vọng rằng Alex sẽ nhớ\
cái cảm giác
to be young and in love.
còn trẻ và còn được yêu.
Hope that Josh finds somebody
to fish with again.
Hy vọng rằng Josh sẽ tìm được ai đó
để câu cá cùng.
- Hope that Lexie has somebody there
- Lexie sẽ có ai đó
to help her on her wedding day.
giúp nó trong ngày cưới.
I hope that one day
my family is whole again.
Tôi hy vọng ngày nào đó
gia đình sẽ lại đoàn tụ.
But most of all, hope that...
Nhưng hơn hết, mong rằng...
...somehow, I'm there with all of you.
...bằng cách nào đó, tôi sẽ luôn ở bên mọi người.
Watching over all of you.
Dõi theo mọi người.