Tip:
Highlight text to annotate it
X
Chiến trường việt Nam
Rolling Thunder
Chiến dịch đánh phá hệ thống giao thông Bắc Việt
bắt đầu vào ngày 03/04/1965.
Trong chiến dịch kéo dài 1 tháng, máy bay không quân và hải quân
đã đánh phá cầu điểm nút giao thông và các kho quân lương.
Đối với Mỹ, một trong những mục tiêu quan trọng nhất
là càu Hàm Rồng.
Cầu là nơi vận chuyển quân và lương thực từ Bắc vào Nam
Nếu ý đồ này được thực hiện liên tục, Mỹ sẽ không thành công trong việc đánh pha mục tiêu
2 máy bay Mỹ bị bắn rơi bởi máy bay Mig
và nhiều máy bay khác bị bắn rơi bởi hệ thống phòng không.
Mặc dù chiến dịch ném bom này với ý đồ
nhằm vào hệ thống giao thông quân sự của Bắc Việt
song nó có mục đích chính trị
đó là gây áp lực buộc Bắc Việt chấm dứt
ủng hộ cho lực lượng NLF.
Mặc dù bị tàn phá nặng nề song chủ tịch Hồ Chí Minh
rất tự tin.
Ở Nam Việt, lực lượng NLF đang chiến đấu rất tích cực.
Quân chính phủ Nam Việt rút về tự vệ .
Ông Hồ tiếp tục ủng hộ cho lực lượng NLF chừng nào Trung QUốc và Liên Xô
tiếp tục cấp vũ khí và tài chính cho Bắc Việt.
Hàng hóa tiếp tế từ Liên Xô và Trung QUốc
được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay vào các cảng quan trọng là 26 00:03:15,641 --> 00:03:20,872 Hải Phòng, Hồng *** và Cẩm Phả.
Hàng hóa và quân tiếp viện phục vụ cho cuộc chiến ở Nam Việt lại
được chuyển đến khu vực tập kết đặc biệt là Đồng Hới.
Từ đây, chúng được đưa sang lào bằng xe đạp hặc xe tải
qua đường mòn Hồ Chí Minh vào Nam Việt.
Cũng có nhiều quân và lương thực được đưa vào Nam bằng đường biển.
Máy bay Mỹ đã tấn công vào các điểm nút giao thông, cầu , khu vực tập kết
và các kho dự trữ quan trọng của Bắc Việt.
Tuy nhiên, lúc này ít nhất một phần tư diện tích vùng Đông Bắc Việt Nam
là Hà Nội, Hải Phòng
không bị bắn phá.
Các đường giao thông sang Trung Quốc, lúc này đang được bố trí
số lượng lớn pháo phòng không cũng không bị tấn công.
Khi chiến dịch Rolling Thunder tiếp diễn, phong trào phản đối chiến dịch này
ngày càng lớn mạnh ở Mỹ và các nước khác trên thế giới.
Ngày 13/05/1965, tổng thống Johnson
cho phép ngừng chiến dịch ném bom trong 5 ngày.
Đúng như những gì Johnson nghĩ, Bắc Việt kiên quyết phản đối những điều khoản trong đàm phán do ông đưa ra.
Sau đợt ngừng ném bom
chiến dịch Rolling Thunder được tăng cường.
Hệ thống giao thông vẫn là điểm ưu tiên số 1
song số lượng các mục tiêu được nhà trắng thông qua ngày càng nhiều.
Máy bay cũng bắt đầu bắn về khu vực gần miền bắc nhiều hơn trước.
Máy bay Mỹ đã bắn rơi những chiếc máy bay Mig đầu tiên của đối phương.
SAMS
Tháng 7/1965 vành đai tên lửa đất đối không của Liên Xô
được bố trí quanh các trận địa chủ chốt của Bắc Việt.
SAM có chiều dài 35 feet và có rada dẫn đường.
Nó có thể vươn tới mục tiêu 20 dặm và
là một trong những loại vũ khí phòng không tiên tiến nhất trên thế giới.
Nếu đầu đạn của SAM nổ trong phạm vi cách máy bay 200 feet
nó sẽ bắn cháy máy bay.
Hệ thống phòng không này đã bắn rơi máy bay Mỹ đầu tiên
vào cuối tháng 7/1965.
Thời gian tiếp theo, cứ 20 Sam có 1 SAM bắn trúng mục tiêu.
Cuối năm 1965, Mỹ mất 171 máy bay.
Đối với các tư lệnh không quân Mỹ, SAM là một cơn ác mộng.
Giải pháp duy nhất là tránh và bay khỏi tầm ngắm của tên lửa
chừng nào có thể.
Lúc này , máy bay Mỹ tấn công vào các mục tiêu đã được lựa chọn cẩn thận
ở Hà Nội và Hải Phòng.
Tuy nhiên họ được lệnh tránh khu vực cấm
khoảng 10 dặm quanh Hà Nội và
4 dặm quanh cảng Hải Phòng.
Ở những vùng lớn hơn quanh 2 thành phố này, cuộc tấn công cũng bị hạn chế một cách rất khắt khe
và máy bay cũng phải bay ngoài vùng đệm
dọc biên giới tiếp giáp với Trung QUốc.
Ở Hà Nội và Hải Phòng, Bắc Việt đã tập trung một lực lượng lớn nhất
tên lửa phòng không và máy bay chiến đấu.
Biết được phạm vi hoạt động của Mig và Sam
các máy bay tấn công của Mỹ
tìm mọi cách tránh cho đến tận phút cuối cùng có thể.
Phát hiện ra các trận địa tên lửa SAM đã khó những để bắn phá được chúng còn khó hơn.
Vấn đề còn khó khăn hơn nữa khi các máy bay Mỹ được yêu cầu không được tấn công vào bất cứ trận địa tên lửa nào trong khu vực cấm
quanh Hà Nội và Hải Phòng.
Hàng tháng sau lệnh này mới được hủy bỏ.
Tránh Sam, phi công Mỹ lại gặp phải một số nguy hiểm khác.
Tên lửa này là nguy hiểm nhất đối với các máy bay bay ở độ cao 20.000 feet hoặc hơn thế.
Máy bay bay ở độ cao thấp hơn thì đỡ nguy hiểm hơn đối với tên lửa
song chúng lại nằm trong tầm bắn của pháo phòng không.
MIGS
Vào thời điểm này máy bay Mig của BẮc Việt được đưa vào chiến đấu
bất cứ khi nào cảm thấy thuận lợi
Chúng luôn chiến đấu dưới sự điều khiển nghiêm ngặt từ mặt đất.
Chiến thuật là tiếp cận từ phía sau và phía trên máy bay Mỹ
và sau đó chặn đánh bất ngờ.
Trước tâm trạng khủng hoảng của các tư lệnh không quân Mỹ,
máy bay Mỹ được lệnh tấm tấn công vào các căn cứ máy bay chiến đấu của BẮc Việt.
Lo lắng của Nhà Trắng là ở chỗ, nếu các cố vấn Trung QUốc và Liên Xô bị
chết , sẽ bùng nổ cuộc tấn cong trả đũa.
Lo lắng lớn hơn nữa là nếu không quân Bắc Việt bị tiêu diệt
các đơn vị máy bay chiến đấu của Trung QUốc sẽ đích thân đảm trách việc phòng thủ.
Tháng 9/1965, Mig đã bắn rơi 11 máy bay Mỹ
nhưng hơn 20 máy bay Mig cũng bị máy bay Mỹ bắn rơi.
Bắc Việt mất gần 2/3 trong tổng số máy bay chiến đấu.
Tháng 10/1965 tướng Giáp được yêu cầu
ra lệnh cho liên đoàn máy bay chiến đấu 921 giảm cường độ chiến đấu.
Miền Nam
Ngày 24/12/1965, tổng thống Jonhson thông báo
thêm một đợt ngừng ném bom nữa và đề nghị đàm phán.
Trong lúc đó, cuộc chiến ở miền Nam đang được đẩy nhanh tốc độ.
Song đàu năm 1966, 184.000 quân Mỹ đã đến Việt Nam.
Lực lượng này đã tiến hành những chiến dịch lớn nhằm vào quân du kích NLF.
Thời gian trước đó, các nhà lãnh đạo Mỹ đã quyết định, ưu tiên cho
chiến dịch đánh phá miền Bắc nếu cần thiết.
Hàng trăm máy bay vận tải và máy bay ném bom yểm trợ cho binh lính Mỹ.
Máy bay tấn công có thể được huy động bởi bất cứ một đơn vị chiến đấu nào trên chiến trường.
Thời gian trôi đi, bom, rocket và *** đã giúp các đơn vị Mỹ
thoát khỏi sự tấn công của Việt Cộng
song họ cũng bắn vào hàng nghìn dân thường và nhà ở của họ.
Để tấn công những binh lính Việt Cộng lộ diện, máy bay ném bom chiến thuật
là một loại vũ khí chính xác và có sức hủy hiệt.
Tuy nhiên, những máy bay này lại bị vô hiệu hóa trước
các căn cứ của lực lượng du kích được bố trí trong rừng.
Giải pháp được đưa ra bởi tư lệnh Mỹ ở Việt Nam, tướng Westmoreland
là rải thảm B 52.
B 52 có thể mang 51 quả bom loại 750 và 500 pound
với trọng tải 13,5 tấn
Phiên bản mới Big Belly có thể mang
108 quả bom 750 và 500 pound trọng tải
31,75 tấn.
Một tốp 3 chiếc B 52 có thể phá hủy được một vùng dài 3 dặm và rộng 2 dặm.
Chiến dịch B 52 mang tên Arc Light.
Trong mỗi cuộc tấn công, máy bay
sẽ phải bay một chuyến bay vòng tròn từ Guam trong vòng 12 giờ.
Các phi vụ ném bom chỉ có thể được thực hiện như vậy bởi vì mỗi máy bay ném bom trong phi đội
có 1 máy bay từ Okinawa đến tiếp dầu trong lúc bay.
Phi vụ của B 52 ngay sau đó được mở rộng sang cả
đường mòn Hồ Chí Minh ở Lào
và con đường cửa ngõ dẫn đến đường mòn Hồ Chí Minh bên trong Bắc Việt.
Máy bay ném bom cũng đủ chính xác để họ cho
quân trên bộ của Mỹ.
Rada có thể dẫn B 52 tới mục tiêu ban ngày hoặc đêm
cách xa 200 dặm và mách bảo cho các phi công khi nào thì mém bom.
Tăng cường.
Giai đoạn ngừng ném bom do tổng thống Johnson phát lệnh
vào tháng 12/1965 kéo dài 37 ngày.
Chiến dịch ném bom được tiếp tục trùng với thời điểm thời tiết khắc nghiệt.
Bắc Việt có được thời gian vô cùng quý giá
để củng cố lực lượng phòng không.
Những cơ sở quan trọng nhất của Bắc Việt được phòng thủ
bằng 5000 pháo phòng không.
Trong số này có những loại pháo 85 và 100 ly có rada dẫn đường mới
có thể bắn rơi 1 máy bay ở độ cao 20.000 feet.
Thêm nhiều trận địa tên lửa nữa được đưa vào triển khai.
Vào thời điểm này, 30 phi công máy bay chiến đấu được huấn luyện
ở Liên Xô và Trung QUốc trở về nước cùng với một số máy bay nữa
để củng cố cho lực lượng máy bay chiến đấu.
Lúc này Mỹ mất 20 máy bay trong 1 tháng oanh kích trên bầu trời Bắc Việt.
1 trong 40 máy bay bay vào khu vực Hà Nội, Hải Phòng bị mất.
Tinh thần chiến đấu của phi công bắt đầu được thử thách.
Phần lớn các phi công đều phải tham gia chiến đấu 2 ngày 1 lần hoặc thậm chí nhiều hơn.
Nhận thấy tình hình trở nên nghiêm trọng,
Mỹ điều thêm phi công thuộc lực lượng tàu sân bay đến Đông Nam Á.
Họ cũng kiểm tra hệ thống máy móc.
CÙng thời điểm đó, thêm một sự thay đổi nữa
để giảm thương vong và củng cố tinh thần chiến đấu.
Tháng 4/1966, Trạm Yankee và tàu sân bay của lực lượng đặc nhiệm 77
dduwwocj chuyển đến gần Việt Nam hơn.
Thêm 2 trạm tìm cứu được thành lập
được gọi là Bắc và Nam.
Trạm này được đặt trên đường và chủ yếu được dành cho máy bay tấn công của Mỹ .
Lúc này, máy bay của không hải quân Mỹ đã thay đổi ý định
chuyển sang bắn phá nhiều khu vực khác nhau ở Bắc Việt.
Mỹ luôn gặp phải khó khăn trong việc phối hợp.
Mục tiêu bắn phá được phân thành các gói đường.
Gói đường 1 do tư lệnh hỗ trợ quân sự ở miền Nam chịu trách nhiệm
là một phần của cuộc tấn công ở khu vực phi quân sự hóa.
Không quân được phân công gói đường 5 và 6 A.
Hải quân tập trung vào các gói đường gần bờ biển.
Hệ thống gói đường giúp phi công Mỹ
học được cách phòng thủ ở vùng mục tiêu của mình.
Cùng với hoạt động tìm kiếm cứu hộ,
hoạt động này đã cứu mạng sống cho các phi công Mỹ song không có ý nghĩa mấy trong việc giảm số lượng máy bay bị mất.
Trong 2 tháng 5 và 6/1966,
lực lượng tìm kiếm cứu hộ Mỹ đã tìm cứu được 7 phi công Mỹ.
Lức này, mỗi cuộc ném bom của Mỹ đều có những cuộc tấn công
kiềm chế hệ thống phòng không.
Các cuộc không kích cũng được hỗ trợ bởi những công nghệ rất tinh vi.
máy bay rada cảnh báo sớm có thể cảnh báo phi công về sự xuất hiện của máy bay Mig và tên lửa Sam.
Máy bay tác chiến điện tử gây nhiễu rada phòng không
Máy bay Wild weasel được trang bị tên lửa tìm kiếm rada Shrike mới
...were deployed to hit the SAM sites. được triển khai tấn công vào các trận địa tên lửa. 189 00:20:43,055 --> 00:20:47,324 The Americans also had a new and formidable attack aircraft. Mỹ cũng có một loại máy bay tấn công rất mạnh và mới. 190 00:20:47,325 --> 00:20:50,325 The A-6 Intruder, had the world's most sophisticated... Đó là A-6 Intruder, một loại máy bay có hệ thống 191 00:20:50,326 --> 00:20:54,126 ...electronic navigation and targeting systems. tìm kiếm mục tiêu và dẫn đường bằng điện tử tiên tiến nhất 192 00:21:00,282 --> 00:21:03,922 It could find and hit targets day or night in any weather... Máy bay này có thể tìm và tiêu diệt mục tiêu ngày hoặc đêm trong bất cứ điều kiện thời tiết nào 193 00:21:03,923 --> 00:21:07,423 ...and carried a 6.5 ton bomb load. và có thể tải 6,5 tấn bom. 194 00:21:07,424 --> 00:21:10,524 In poor conditions, a pair of Intruders could destroy a target... Trong điều kiện thời tiết xấu, 2 máy bay Intruders có thể tiêu diệt được mục tiêu 195 00:21:10,525 --> 00:21:14,913 ...that a normal raid of 100 aircraft might fail to hit. mà 100 máy bay khác không thể phá hủy được. 196 00:21:19,579 --> 00:21:24,579 SURvival 197 00:21:36,015 --> 00:21:39,115 More than a year after Rolling Thunder had begun... Hơn 1 năm sau khi chiến dịch Rolling Thunder bắt đầu 198 00:21:39,116 --> 00:21:42,156 ...North Vietnam's leaders were gaining confidence. các nhà lãnh đạo Bắc Việt trở nên lạc quan hơn. 199 00:21:42,157 --> 00:21:45,657 The bombing had unified the North Vietnamese people. Chiến dịch ném bom Mỹ đã tập hợp được nhân dân Bắc Việt. 200 00:21:48,475 --> 00:21:51,975 Damaged railway stock, tracks, and industrial equipment... Các kho hàng, đường tàu và các thiết bị công nghiệp bị phá hủy 201 00:21:51,976 --> 00:21:55,176 ...were being replaced by the Soviet Union and China. đang được Liên Xô và Trung Quốc xây dựng thay thế. 202 00:21:55,177 --> 00:21:59,824 Almost every day, a supply ship arrived in Haiphong harbor. Gần như ngày nào cũng có tàu tiếp tế đến cảng Hải Phòng. 203 00:22:06,675 --> 00:22:10,675 The Soviet Union had also supplied new advanced fighter aircraft, Liên Xô cũng đã cung cấp thêm máy bay chiến đấu hiện đại mới 204 00:22:10,676 --> 00:22:14,176 ...bringing the number of North Vietnamese planes to 70. nâng tổng số máy bay cuả Bắc Việt lên 70 chiếc. 205 00:22:14,385 --> 00:22:17,885 The Mig 21, all weather interceptor, was able to fly... Mig 21 có thể bay với tốc độ gấp 2 lần tốc độ âm thanh 206 00:22:17,886 --> 00:22:22,011 ...at twice the speed of sound and was highly maneuverable. và có khả năng cơ động rất cao. 207 00:22:26,206 --> 00:22:30,731 It was armed with two cannon and two Atoll infrared homing missiles, Máy bay được trang bị 2 súng đại bác và 2 tên lửa hồng ngoại Atoll 208 00:22:30,732 --> 00:22:33,232 ...deadly weapons at medium ranges. một loại vũ khí chết người tầm trung. 209 00:22:38,533 --> 00:22:41,733 In spite of the American bombing, the North Vietnamese... Trước các đợt ném bom của Mỹ, Bắc Việt vẫn 210 00:22:41,734 --> 00:22:44,734 ...had actually increased the flow of men and supplies... tăng cường viện trợ cho 211 00:22:44,735 --> 00:22:47,235 ...to the Southern battlefield. chiến trường miền Nam. 212 00:22:47,236 --> 00:22:50,236 Destroyed bridges were bypassed by pontoons and fords... Những cây cầu bị phá hủy được khắc phục bằng phà hoặc lội qua sông, 213 00:22:50,237 --> 00:22:53,237 ...and trucks moved mostly at night. xe tải vận chuyển hầu hết vào ban đêm. 214 00:23:00,527 --> 00:23:05,527 POL POL 215 00:23:17,002 --> 00:23:20,502 For months the American Joint Chiefs of Staff in Washington... Trong nhiều tháng, tham mưu trưởng liên quân Mỹ ở Washington 216 00:23:20,503 --> 00:23:23,703 ...had been urging the president to launch an all out campaign... đã yêu cầu tổng thống tiến hành chiến dịch toàn diện 217 00:23:23,704 --> 00:23:26,204 ...against North Vietnam. đánh phá Bắc Việt. 218 00:23:26,205 --> 00:23:30,860 Above all, they wanted to target petroleum and oil storage, the POL system. Quan trọng hơn cả, họ muốn phá hủy kho xăng dầu, hệ thống POL. (petrolium oil lubricant) 219 00:23:35,883 --> 00:23:39,511 U.S. commanders were confident that an offensive against POL targets... Các tư lệnh Mỹ tin rằng, một cuộc tấn công nhằm vào hệ thống cung cấp nhiên liệu (POL) 220 00:23:39,512 --> 00:23:43,280 ...would deal a crippling blow to the North Vietnamese war effort. sẽ gây nhiều khó khăn cho Bắc Việt. 221 00:23:48,010 --> 00:23:51,310 The offensive was put off again and again. Cuộc tấn công bị hoãn đi hoãn lại. 222 00:23:51,659 --> 00:23:56,659 President Johnson was waiting for an answer to a peace feeler sent out to Hanoi. Tổng thống Jonhson chờ câu trả lời từ Hà Nội về cuộc thương lượng hòa bình. 223 00:23:58,377 --> 00:24:02,377 When there was no response, the president approved the attacks. Khi không có phản ứng gì, tổng thống đã tán thành với các cuộc tấn công. 224 00:24:02,378 --> 00:24:05,878 The first POL raids on North Vietnam's fuel storage system... Cuộc tấn công đầu tiên nhằm vào kho xăng dầu 225 00:24:05,879 --> 00:24:10,192 ...were launched on June 29th 1966. được tiến hành vào ngày 29/06/1966. 226 00:24:23,505 --> 00:24:28,705 North Vietnam had 13 major oil storage facilities. Bắc Việt có 13 cơ sở cất giữ xăng dầu lớn. 227 00:24:29,123 --> 00:24:33,619 Two had already been destroyed and another badly damaged. 2 điểm bị phá hủy và thêm 2 điểm nữa bị thiệt hại nặng nề. 228 00:24:37,380 --> 00:24:40,380 The new American campaign was launched... Chiến dịch mới được thực hiện bởi máy bay của 229 00:24:40,381 --> 00:24:43,381 ...by USAF planes flying from Thailand, không quân Mỹ bay từ Thái Lan sang 230 00:24:43,382 --> 00:24:49,023 ...and by the Navy carriers Ranger, Constellation and Hancock. và bởi từ các tàu sân bay Ranger, Constellation và Hancock. 231 00:24:51,863 --> 00:24:58,363 In the first strikes, tanks at Hanoi, Haiphong and Don Son were hit. Trong đợt tấn công đầu tiên, các kho xăng ở Hà Nội, Hải Phòng, Đồ Sơn bị tấn công. 232 00:25:02,915 --> 00:25:06,415 The following day saw attacks on yet more sites. Ngày hôm sau, thêm nhiềuđiểm khác bị tấn công. 233 00:25:09,169 --> 00:25:13,769 The remaining facilities and fuel carrying trains from China were next. Các cơ sở còn lại và tàu chở nhiên liệu từ Trung QUốc là mục tiêu tiếp theo. 234 00:25:26,129 --> 00:25:29,483 The American attacks were completely devastating. Các cuộc tấn công của Mỹ có sức hủy diệt ghê gớm. 235 00:25:29,484 --> 00:25:33,484 The North's biggest facility at Haiphong was totally destroyed. Cơ sở dự trữ xăng dầu lớn nhất miền Bắc đặt tại Hải Phòng bị phá hủy. 236 00:25:36,567 --> 00:25:41,702 Smoke from the burning tanks reached 20,000 feet into the sky. Khói từ các kho xăng bốc cháy lên tới độ cao 20.000 feet 237 00:25:48,469 --> 00:25:51,469 The POL strikes lasted for several weeks. Cuộc tấn công vào POL kéo dài trong vài tuần. 238 00:25:51,470 --> 00:25:54,970 76% of the designated oil facility targets... 76 % mục tiêu các cơ sở cất giữ xăng dầu được phân công 239 00:25:54,971 --> 00:25:59,126 ...in North Vietnam's main storage and pumping facilities were wrecked. ở Bắc Việt bị phá hủy. 240 00:25:59,127 --> 00:26:03,708 So were half the barges used to ferry oil from tankers offshore. Một nửa số xà lan vận chuyển dầu vào bờ cũng bị bắn phá. 241 00:26:07,042 --> 00:26:10,929 The reaction from North Vietnam's air defenses was furious. Hệ thống phòng không của Bắc Việt bắn trả quyết liệt. 242 00:26:10,930 --> 00:26:15,430 SAMs and anti aircraft guns were reinforced as the raids went on. SAM và pháo phòng không được tăng cường. 243 00:26:23,816 --> 00:26:27,487 The Migs flying from airfields still off-limits to U.S. bombs... Máy bay MIG bay từ các sân bay mặc dù bị giới hạn bởi bom Mỹ 244 00:26:27,488 --> 00:26:29,787 ...could attack at will. song vẫn có thể chiến đấu nếu muốn. 245 00:26:29,788 --> 00:26:32,215 American losses were heavy. Tổn thất của Mỹ cũng khá nặng nề. 246 00:26:40,684 --> 00:26:43,684 In spite of the massive size of the POL campaign... Mặc dù quy mô của chiến dịch POl rất lớn 247 00:26:43,685 --> 00:26:46,185 ...and the heavy cost in downed aircraft, và Mỹ phải chịu giá rất đắt cho số máy bay bị bắn rơi 248 00:26:46,186 --> 00:26:48,686 ...the American raids had a limited effect. song cuộc tấn công của Mỹ vẫn có những hạn chế. 249 00:26:49,747 --> 00:26:52,747 The big oil tanks had been destroyed, but long before... Mặc dù những kho xăng dầu lớn bị phá hủy, nhưng trước đó một thời gian dài, 250 00:26:52,748 --> 00:26:57,201 ...the North had dispersed the stocks to smaller tanks and bunkers. Bắc Việt đã phân những kho lớn này thành những kho nhỏ hơn. 251 00:26:57,202 --> 00:27:00,202 Some had been hidden in residential districts, Một số được cất giữ ở những nơi có dân cư sinh sống, 252 00:27:00,203 --> 00:27:03,703 ...places the Americans might avoid attacking. và những nơi Mỹ tránh ném bom. 253 00:27:06,784 --> 00:27:09,984 The Americans launched a massive effort to try and eliminate... Mỹ đã cố gắng mở những cuộc tấn công lớn nhằm loại bỏ 254 00:27:09,985 --> 00:27:12,485 ...the dispersed oil stocks. những kho xăng dầu nhỏ lẻ. 255 00:27:20,944 --> 00:27:26,249 After heavy losses of planes and men, they had destroyed only a fraction. Sau những mất mát lớn về máy bay và phi công, Mỹ chỉ phá hủy được một phần rất nhỏ. 256 00:27:28,891 --> 00:27:32,891 North Vietnam still had more than enough to supply its own needs... Bắc Việt vẫn thừa khả năng đáp ứng nhu cầu của mình 257 00:27:32,892 --> 00:27:37,379 ...and the needs of the trucks supplying the Southern battlefield. và đủ để dùng cho những xe vận tải trở hàng tiếp tế vào Nam. 258 00:27:39,114 --> 00:27:44,114 DIVISION Chia rẽ
In October, 1966 the U.S. defense secretary, Robert McNamara... Tháng 10/1966, bộ trưởng quốc phòng Mỹ Robert McNamara 260 00:27:58,955 --> 00:28:03,722 paid a visit to the American carrier fleet off the shores of North Vietnam đã đến thăm biên đội tàu sân bay Mỹ ở ngoài khơi Bắc Việt. 261 00:28:03,723 --> 00:28:08,023 With him was General Wheeler, the Chairman of the Joint Chiefs of Staff, Đi cùng với ông là tướng Wheeler, chủ tịch hội đồng tham mưu trưởng liên quân 262 00:28:08,024 --> 00:28:11,385 and Admiral Sharp, the Pacific Fleet commander. và đô đốc Sharp, tư lệnh hạm đội Thái Bình Dương. 263 00:28:22,799 --> 00:28:26,772 Over the past few months McNamara had grown more and more disillusioned... Trong vài tháng qua, McNamara ngày càng thất vọng 264 00:28:26,773 --> 00:28:29,773 ...with the Rolling Thunder campaign. với chiến dịch Rolling Thunder. 265 00:28:29,774 --> 00:28:33,574 The North Vietnamese still showed no signs of abandoning the war. Bắc Việt Nam vẫn không tỏ có dấu hiệu nào là từ bỏ cuộc chiến. 266 00:28:35,729 --> 00:28:39,486 The failure of the POL offensive had been the final straw. Cuộc tấn công vào POL là thất bại cuối cùng. 267 00:28:39,487 --> 00:28:42,715 By now, the cost of Rolling Thunder had soared... Lúc này chi phí cho chiến dịch Rolling Thunder 268 00:28:42,716 --> 00:28:46,216 ...to 1 billion 247 million dollars... đã lên tới 1 tỷ đô la 269 00:28:46,217 --> 00:28:49,717 ...and more aircraft and crew lost every month. và mỗi tháng mất thêm nhiều máy bay và phi công. 270 00:28:58,893 --> 00:29:02,006 McNamara now favored curtailing the bombing. McNamara muốn giảm cường độ ném bom. 271 00:29:02,007 --> 00:29:05,359 He argued that U.S. aircraft should concentrate on attacking... Ông cho rằng máy bay Mỹ nên tập trung vào đánh phá 272 00:29:05,360 --> 00:29:08,660 ...the supply routes from North Vietnam to the South, đường tiếp viện từ Bắc vào Nam 273 00:29:08,661 --> 00:29:11,961 ...at a much lower cost in lives and cash. để đỡ thiệt hại hơn về người và của. 274 00:29:13,179 --> 00:29:15,679 Military leaders were dismayed. Các quan chức quân sự bị mất tinh thần. 275 00:29:15,680 --> 00:29:18,880 Their argument was that Rolling Thunder had failed because... Họ cho rằng Rolling Thunder đã thất bại bởi 276 00:29:18,881 --> 00:29:23,802 ...with all the restrictions, it had never been given a chance to succeed. vì có quá nhiều giới hạn khiến họ không có cơ hội để thành công. 277 00:29:30,495 --> 00:29:35,495 SEA DRAGON SEA DRAGON 278 00:29:42,723 --> 00:29:46,955 During 1966 as operation Rolling Thunder intensified, Trong suốt năm 1966, khi chiến dịch 279 00:29:46,956 --> 00:29:49,456 American and Australian warships joined... Rolling Thunder được tăng cường, 280 00:29:49,457 --> 00:29:53,198 ...in the campaign against North Vietnam. tàu chiến Úc cũng cùng với Mỹ tham chiến. 281 00:29:57,605 --> 00:30:02,102 Operation Sea Dragon attacked more than 3,500 land targets... Chiến dịch Sea Dragon tấn công hơn 3500 mục tiêu mặt đất 282 00:30:02,103 --> 00:30:06,603 including bridges, railroad yards and truck parks. bao gồm các mục tiêu cầu, ga xe lửa , bến xe. 283 00:30:10,893 --> 00:30:16,393 More than 300 coastal defense and radar installations were damaged or destroyed. Hơn 300 hệ thống rada và hệ thống phòng thủ bảo vệ vùng duyên hải bị bắn phá. 284 00:30:21,218 --> 00:30:23,718 The attacks were fiercely resisted... Cuộc tấn công cũng được đáp trả lại 285 00:30:23,719 --> 00:30:26,719 ...by North Vietnamese coastal artillery batteries. bằng lực lượng pháo bảo vệ bờ biển. 286 00:30:32,693 --> 00:30:37,783 During the two years of Sea Dragon attacks the guns would hit 19 ships, Trong 2 năm chiến dịch Sea Dragon, pháo Bắc Việt đã bắn vào 19 tàu 287 00:30:38,340 --> 00:30:41,901 none were sunk, but several suffered serious damage. nhưng không có tàu nào bị bắn chìm, tuy nhiên một số bị hỏng nặng nề. 288 00:30:44,961 --> 00:30:49,902 In early February 1967, President Johnson declared a six day halt... Đầu tháng 02/1967, tổng thống Johnson tuyên bố ngừng tấn công 289 00:30:49,903 --> 00:30:52,403 ...in attacks on North Vietnam. vào Bắc Việt trong 6 ngày. 290 00:30:53,155 --> 00:30:56,955 The North Vietnamese immediately raced supplies and men to the South... Bắc Việt ngay lập tức tăng cường tiếp tế quân lương cho Nam Việt 291 00:30:56,956 --> 00:31:00,456 ...as they had done during every pause before. như họ đã từng làm trong những dịp ngừng ném bom lần trước. 292 00:31:07,220 --> 00:31:10,720 Ho Chi Minh replied to Johnson's offer of negotiations... Hồ Chí Minh trả lời đề nghị đàm phán của Johnson 293 00:31:10,721 --> 00:31:14,221 ...with the demand that the bombing stopped completely. bằng yêu sách hoàn toàn chấm dứt ném bom. 294 00:31:14,222 --> 00:31:17,722 Ho made no promise that even then he would talk. Ông Hồ không hứa rằng sau đó sẽ đàm phán. 295 00:31:23,949 --> 00:31:27,449 Ho's rebuff left Johnson frustrated and angry. Thái độ cứng rắng của ông Hồ khiến Johnson nản chí và thất vọng. 296 00:31:27,585 --> 00:31:30,085 It was now a contest of wills. Đây là một cuộc thử thách về ý chí. 297 00:31:30,086 --> 00:31:33,909 To increase the pressure on North Vietnam, Johnson sanctioned attacks... Để tăng cường gây áp lực đối với BẮc Việt, Johnson đã phê chuẩn các cuộc tấn công 298 00:31:33,910 --> 00:31:37,410 ...on a new list of bombing targets. vào một loạt danh sách mục tiêu mới. 299 00:31:44,797 --> 00:31:49,546 American planes would attack the North's airfields, power plants and industries... Máy bay Mỹ sẽ tấn công vào các sân bay, nhà máy điện và các khu công nghiệp, 300 00:31:49,547 --> 00:31:53,484 while the Navy's operation Sea Dragon would be expanded. cùng lúc đó chiến dịch Sea Dragon được mở rộng. 301 00:31:53,485 --> 00:31:57,389 It was a major step towards an all out campaign. Đây là một bước đi lớn tiến tới chiến dịch toàn diện. 302 00:32:09,173 --> 00:32:12,794 The U.S. and Australian warships of Operation Sea Dragon... Tàu chiến Mỹ và Úc trong chiến dịch Sea Dragon 303 00:32:12,795 --> 00:32:16,905 ...were allowed to extend operations from 19 to 20 degrees North. được phép mở rộng phạm vi hoạt động từ 19 đến 20 độ vĩ Bắc. 304 00:32:23,168 --> 00:32:27,607 Aircraft were sent to mine river mouths and later inland waterways as well... Máy bay được triển khai thả thủy lôi ở các của sông và sau 305 00:32:27,608 --> 00:32:30,108 ...up to the same line. đó là các đường thủy . 306 00:32:35,551 --> 00:32:39,051 Haiphong harbor, however, the North's most important port... Tuy nhiên Cảng Hải Phòng, một cảng quan trọng nhất 307 00:32:39,052 --> 00:32:45,131 would not be mined until 1972 to avoid the risk of sinking Soviet ships. sẽ không bị thả thủy lôi cho đến tận năm 1972 vì sợ bắn chìm tàu của Liên Xô. 308 00:32:50,435 --> 00:32:53,935 The New targets for U.S. bombers were the air fields, Mục tiêu mới đối với máy bay ném bom Mỹ là các sân bay, 309 00:32:53,936 --> 00:32:57,636 ...power plants and industries of the Northeastern quadrant. nhà máy điện, khu công nghiệp của Hà Nội và Hải Phòng. 310 00:33:00,738 --> 00:33:04,238 Some targets were inside the previously prohibited zones... Một số mục tiêu nằm trong vùng cấm cũ 311 00:33:04,239 --> 00:33:06,827 ...around Hanoi and Haiphong. quanh Hà Nội và Hải Phòng. 312 00:33:18,882 --> 00:33:25,267 The American attacks on North Vietnam's airfields began on April 24th 1967. Cuộc tấn công của Mỹ nhằm vào các sân bay Bắc Việt bắt đầu vào ngày 24/04/1967. 313 00:33:25,268 --> 00:33:30,768 By the end of the year, all but one of the North's Mig bases had been hit. Vào cuối năm này, gần như chỉ có 1 trong các căn cứ sân bay của Mig bị ném bom. 314 00:33:30,769 --> 00:33:34,664 The attacks inflicted heavy damage on runways and installations. Cuộc tấn công đã gây thiệt hại nặng nề đối với đường bbăng và các kho quân sự. 315 00:33:34,665 --> 00:33:38,237 There were furious air combats over Hanoi and Haiphong... Cuộc chiến đấu trở nên dữ dội hơn trên bầu trời Hà Nội và Hải Phòng 316 00:33:38,238 --> 00:33:41,738 ...as every available Mig was thrown into action. khi Bắc Việt đưa toàn bộ máy bay Mig hiện có vào chiến đấu. 317 00:33:52,513 --> 00:33:56,299 After the air field attacks came the strikes on industrial targe Mục tiêu tiếp theo sau sân bay là các 00:33:56,300 --> 00:33:58,300 ...and power plants. nhà máy thủy điện và khu công nghiệp. 318 319 00:33:58,301 --> 00:34:02,514 32% of the North's electrical power generating capacity was cut, 32% công suất phát điện bị cắt 320 00:34:02,515 --> 00:34:05,515 but the remaining plants were adequate to supply... tuy nhiên các nhà nhà máy còn lại đủ để cung cấp 321 00:34:05,516 --> 00:34:08,716 ...most of the North's small industrial plants. cho phần lớn các ngà máy công nghiệp nhỏ. 322 00:34:15,596 --> 00:34:19,459 By now the weather had improved and the bombers now ranged freely... Lúc này thời tiết đã trở nên tốt hơn và các máy bay ném bom có thể bay tự do hơn 323 00:34:19,460 --> 00:34:23,164 ...hitting old and new targets again and again. tấn công vào các mục tiêu mới và cũ. 324 00:34:23,958 --> 00:34:29,418 In May 1967, as desperate battles raged in the skies over Hanoi and Haiphong, Tháng 5/1967, trước các cuộc oanh tạc trên bầu trời Hà Nội 325 00:34:29,419 --> 00:34:33,719 the Americans shot down 26 North Vietnamese fighters. máy bay Mỹ đã bắn rơi 26 máy bay chiến đấu Bắc Việt. 326 00:34:33,883 --> 00:34:37,331 North Vietnam's pilot strength had been halved. Thể lực phi công Bắc Việt đã bị giảm sút nghiêm trọng. 327 00:34:38,817 --> 00:34:43,817 ESCALATION Leo thang 328 00:34:54,954 --> 00:34:59,041 While the latest offensive against North Vietnam was still underway, Trong khi cuộc chiến chống lại Bắc Việt vẫn tiếp tục diễn ra 329 00:34:59,042 --> 00:35:03,842 in Washington a bitter argument was raging about strategy in Vietnam. ở Washinhton đã xảy ra tranh cãi lớn về chiến lược ở Việt Nam. 330 00:35:07,448 --> 00:35:10,648 President Johnson's civilian and military advisors... Các cố vấn quân sự và dân sự của Johson 331 00:35:10,649 --> 00:35:13,149 ...were now completely at odds. đang rất bất đồng với nhau. 332 00:35:13,150 --> 00:35:16,415 The military wanted a major escalation of the ground and air war... Các có vấn quân sự muốn có sự leo thang lớn trong cuộc chiến trên không và trên bộ 333 00:35:16,416 --> 00:35:19,416 ...in an all out push for victory. trong một chiến dịch toàn diện để dành thắng lợi. 334 00:35:19,417 --> 00:35:22,417 The civilians, especially Robert McNamara, Các cố vấn dân sự, đặc biệt là Robert McNamara 335 00:35:22,418 --> 00:35:25,918 ...were calling for the war effort to be leveled off. kêu gọi giảm cường độ tấn công. 336 00:35:33,570 --> 00:35:37,263 In August 1967, the pressure on President Johnson... Tháng 8/1967, áp lực đòi tổng thống phải nghiêng về 337 00:35:37,264 --> 00:35:40,764 ...to side with his military commanders sharply increased. phía các tư lệnh quân đội ngày càng gia tăng. 338 00:35:40,765 --> 00:35:46,765 A senate subcommittee was about to call for much heavier bombing of North Vietnam. Một tiểu ban thượng viện kêu gọi tăng cường chiến dịch ném bam chóng lịa Bắc Việt. 339 00:35:49,184 --> 00:35:54,684 To head off criticism, Johnson approved a sharp escalation in Rolling Thunder. Để tránh bị trì trích, Johnson đã tán thành với một sự leo thang cao độ trong chiến dịch Rolling Thunder. 340 00:36:01,391 --> 00:36:03,891 For the defense secretary, Robert McNamara, Đối với bộ trưởng quốc phòng Robert McNamara 341 00:36:03,892 --> 00:36:07,122 the decision to escalate was the end of the road. quyết định leo thang có nghĩa là chấm hết. 342 00:36:07,123 --> 00:36:09,323 His advice had been ignored... Lời khuyên của ông đã bị gạt bỏ 343 00:36:09,324 --> 00:36:12,824 ...and plainly he no longer had the confidence of the President. và đơn giản là ông ta không dduwwocj tổng thống tin tưởng. 344 00:36:12,825 --> 00:36:16,325 McNamara had no option but to resign. McNamara buộc phải từ chức. 345 00:36:25,428 --> 00:36:29,431 American aircraft now hit a whole list of previously banned targets Lúc này máy bay Mỹ đã tấn công toàn bộ mục tiêu bị cấm trước đây 346 00:36:29,432 --> 00:36:33,455 ...including power plants and rail yards inside the Hanoi circle. trong đó có cả nhà máy phát điện và sân ga trong vòng Hà Nội. 347 00:36:34,544 --> 00:36:38,044 The Paul Du Mer bridge linking Hanoi and Haiphong was attacked... Cầu Paul Du Mer nối liền Hà Nội và Hải Phòng bị tấn công 348 00:36:38,045 --> 00:36:41,545 ...and two of its spans dropped into the Red River. và 2 nhịp cầu bị rơi xuống sông Hồng. 349 00:36:41,546 --> 00:36:45,046 However engineers hastily carried out temporary repairs... Tuy nhiên các kĩ sư đã nhanh chóng sửa chữa tạm thời 350 00:36:45,047 --> 00:36:51,180 and the bridge continued to carry traffic until it was hit again in October 1967. và cầu tiếp tục hoạt động cho đến tháng 10/1967. 351 00:36:52,155 --> 00:36:55,939 Targets inside the Chinese border buffer zone were also hit. Các mục tiêu bên trong vùng đện gần biên giới Trung QUốc cũng bị tấn công. 352 00:36:55,940 --> 00:37:00,099 American planes attacked to within 8 miles of the frontier. Máy bay tấn công trong phạm vi 8 dặm ở khu vực biên giới. 353 00:37:00,100 --> 00:37:05,800 Two American aircraft strayed into China and were shot down by Chinese Migs. 2 máy bay Mỹ bị lạc sang Trung QUốc và bị máy bay Trung QUốc bắn rơi. 354 00:37:06,759 --> 00:37:11,027 The attacks of late 1967 were so intense that, for a time, Trong một thời gian ngắn, những cuộc tấn công vào cuối năm 1967 dữ dội đến mức 355 00:37:11,028 --> 00:37:17,228 the Northern air defenses ran desperately short of SAMs and anti aircraft ammunition. phòng không Bắc Việt đã liều lĩnh sử dụng hết số tên lửa SAM và đạn phòng không. 356 00:37:24,158 --> 00:37:27,292 Almost all important targets except Haiphong port... Hầu hết tất cả các mục tiêu quan trọng trừ cảng Hải Phòng 357 00:37:27,293 --> 00:37:30,293 ...had been hit repeatedly. bị đánh phá rất nhiều lần. 358 00:37:39,323 --> 00:37:42,823 The Americans were now using a new generation of smart bombs... Mỹ sử dụng những loại bom thông minh thế hệ mới 359 00:37:42,824 --> 00:37:45,924 ...including the Walleye television guided weapon... trong đó có cả vũ khí điều khiển Walleye 360 00:37:45,925 --> 00:37:49,620 ...which had been operational in Vietnam since 1966. mà đã được đưa vào hoạt động ở Việt Nam từ năm 1966. 361 00:37:49,621 --> 00:37:53,457 It took many fewer aircraft to destroy a target, which meant in theory... Nhờ có loại vũ khí này, chỉ cần một số ít máy bay có thể phá hủy được một mục tiêu theo nguyên lý 362 00:37:53,458 --> 00:37:57,958 ...that precision attacks could be made even in densely populated areas. có thể tiến hành cuộc tấn công chính xác thậm chí ở những khu vực đông dân. 363 00:38:00,047 --> 00:38:04,322 There was little the North Vietnamese air defenses could do to stop the havoc. CHỉ có một số ít hệ thống phòng không của Bắc Việt có thể ngăn cản được cuộc tấn công này 364 00:38:04,323 --> 00:38:09,824 However, Northern leaders still had no intention of giving in to U.S. demands. Tuy nhiên, các nhà lãnh đạo Bắc Việt vẫn không có ý định nhượng bộ Mỹ. 365 00:38:12,378 --> 00:38:15,578 In their view, the best way of stopping the bombing... Theo quan điểm của họ, cách tốt nhất chấm dứt chiến dịch ném bom là 366 00:38:15,579 --> 00:38:18,625 ...was to win the war in the South in the shortest possible time. dành chiến thắng ở Nam Việt trong thời gian ngắn nhất có thể. 367 00:38:19,842 --> 00:38:24,842 TET TET 368 00:38:31,520 --> 00:38:37,520 In January 1968, 84,000 NLF and North Vietnamese Army troops... Tháng 1/1968, 84.000 quân NLF và Bắc Việt 369 00:38:37,521 --> 00:38:40,732 ...launched their long planned Tet offensive. đã tiến hành cuộc tấn công trong dịp tết theo kế hoạch. 370 00:38:40,733 --> 00:38:43,819 They attacked towns and cities all over South Vietnam... Họ tấn công vào các thị xã, thành phố ở Nam Việt 371 00:38:43,820 --> 00:38:47,820 ...and held huge tracts of Saigon, the capital, for weeks. và nắm giữ những vùng đất lớn ở Sài Gòn trong nhiều tuần. 372 00:38:56,368 --> 00:39:00,868 In the end, the Tet offensive was a military disaster for the Vietcong. Cuối cùng, cuộc tấn công vào dịp tết là một thảm họa quân sự đối với Việt Cộng. 373 00:39:03,591 --> 00:39:07,715 40,000 were killed in more than a month of savage fighting. 40.000 người bị chết trong một cuộc giao tranh khốc liệt kéo dài một tháng. 374 00:39:08,257 --> 00:39:10,757 However, in a way that had never been planned, Tuy nhiên, trên phương diện chưa bao giờ được tính đến, 375 00:39:10,758 --> 00:39:14,054 ...the offensive was a political triumph. cuộc chiến này lại là một chiến thắng về mặt chính trị. 376 00:39:21,737 --> 00:39:24,237 In the United States, public opinion had been... Ở Mỹ, dư luận đã chuyển theo chiều hướng 377 00:39:24,238 --> 00:39:27,238 ...turning against the war for months. phản đối cuộc chiến trong trong một thời gian dài. 378 00:39:27,239 --> 00:39:30,239 The sheer scale of the latest offensive now seemed to confirm... Với phạm vi nhỏ, cuộc tấn công này 379 00:39:30,240 --> 00:39:33,240 ...that the U.S. strategy had failed. dường như chỉ ra rằng chiến lược của Mỹ đã thất bại 380 00:39:33,241 --> 00:39:38,741 The pressure on President Johnson to look for a negotiated settlement grew irresistible Áp lực đối với tổng thống Johnson về tìm kiếm gải pháp thương lượng trở nên lớn mạnh chưa từng thấy. 381 00:39:45,997 --> 00:39:51,022 On March 31st 1968 Johnson announced that, as a goodwill gesture, Đáp lại một cách mềm mỏng, ngày 31.03.1968, Johson thông báo 382 00:39:51,023 --> 00:39:56,167 he was restricting the bombing campaign to the extreme South or North Vietnam. ông sẽ giới hạn chiến dịch ném bom đối với miền Bắc hoặc miền Nam ở mức tối đa. 383 00:40:01,593 --> 00:40:06,065 On April 3rd Hanoi Radio announced that if bombing ceased unconditionally... Ngày 03/04, đài phát thanh Hà Nội thông báo, nếu ngừng ném bom vô điều kiện 384 00:40:06,066 --> 00:40:08,566 ...the talks could begin. đàm phán có thể được bắt đầu. 385 00:40:12,542 --> 00:40:16,842 The Paris peace process began on march 10th 1968. Tiến trình hiệp định Parí bắt đầu vào ngày 10/03/1968. 386 00:40:16,843 --> 00:40:20,361 Almost at once they stalled hopelessly. Bỗng chốc họ rơi vào thế tuyệt vọng. 387 00:40:25,430 --> 00:40:29,140 Meantime U.S. aircraft and warships continued to attack... Trong khi đó máy bay và tàu chiến tiếp tục tấn công 388 00:40:29,141 --> 00:40:32,641 ...transportation targets below the 20th parallel. vào các mục tiêu giao thông ở dưới vĩ tuyến 20. 389 00:40:41,948 --> 00:40:45,549 In October 1968, after several months of wrangling... Tháng 10/1968, sau nhiều tháng tranh cãi 390 00:40:45,550 --> 00:40:50,096 ...and on the eve of U.S. presidential elections, there was a breakthrough. và vào đúng dịp bầu cử tống thống đã diễn ra một sự thay đổi lớn. 391 00:40:53,193 --> 00:40:57,193 The North Vietnamese agreed that in exchange for a complete halt of the bombing... Bắc Việt đồng ý rằng, nếu mỹ hoàn toàn chấm dứt chiến dịch ném bom, 392 00:40:57,194 --> 00:41:01,661 ...they for their part would no longer infiltrate troops across the DMZ... về phần mình, họ sẽ không đưa quân thâm nhập qua khu vực phi quân sự hóa 393 00:41:01,662 --> 00:41:04,162 ...or shell major cities in the South. hoặc sẽ không tấn công vào các thành phố lớn ở miền Nam. 394 00:41:06,164 --> 00:41:08,964 Johnson knew that being seen to oppose peace... Johnson biết rằng, nếu phản đối hòa bình 395 00:41:08,965 --> 00:41:12,467 ...could damage his party's chances in the coming elections. có thể sẽ làm mất đi cơ hội của đảng ông trong cuộc bầu cử tới. 396 00:41:12,468 --> 00:41:15,968 Reluctantly, he agreed to stop the bombing. Ông đã miến cưỡng đồng ý với việc ngừng ném bom. 397 00:41:20,528 --> 00:41:25,528 Operation Rolling Thunder came to an end on November 1st 1968... Chiến dịch Rolling Thunder chấm dứt vào ngày 01/11/1968 398 00:41:25,529 --> 00:41:28,029 ...after three and a half years. sau 3 năm rưỡi kéo dài. 399 00:41:28,030 --> 00:41:32,230 The campaign had cost more than 900 American aircraft. Chiến dịch đã khiến Mỹ mất 900 máy bay, 400 00:41:34,096 --> 00:41:40,005 818 pilots were dead or missing and hundreds were in captivity. 811 phi công Mỹ bị chết hoặc mất tích, và hàng trăm lính khác bị bắt làm tù binh. 401 00:41:45,987 --> 00:41:49,903 On the Northern side nearly 120 North Vietnamese planes... Phía Bắc Việt, gần 120 máy bay Bắc Việt 402 00:41:49,904 --> 00:41:55,065 ...had been destroyed in air combat, in accidents, or by friendly fire. bị phá hủy trong tham chiến hoặc gặp tai nạn hoặc bị bắn nhầm bởi đơn vị bạn. 403 00:41:55,529 --> 00:41:58,529 On the ground, according to McNamara's estimates... Theo ước tính của McNamara, trên bộ có khoảng 404 00:41:58,530 --> 00:42:04,024 182,000 civilians had been killed during operation Rolling Thunder. 182000 thường dân bị chết trong chiến dịch Rolling Thunder 405 00:42:04,025 --> 00:42:10,093 20,000 Chinese support personnel had also been casualties of the bombing. 20.000 quân chi viện của Trung QUốc cũng bị thương trong chiến dịch ném bom. 406 00:42:12,072 --> 00:42:17,072 LAOS Lào 407 00:42:26,886 --> 00:42:30,171 With the end of Rolling Thunder, North Vietnam immediately... Khi chiến dịch Rolling Thunder kết thúc, Bắc Việt ngay lập tức đã xây dựng lại 40 8 00:42:30,172 --> 00:42:33,695 ...set about rebuilding its shattered transport system. hệ thống giao thông đổ nát. 409 00:42:33,696 --> 00:42:37,296 In spite of the talks still going on in Paris, the Northern commander, Mặc dù đàm phán vẫn đang tiếp tục ở Paris 410 00:42:37,297 --> 00:42:42,089 General Giap, was already planning his next offensive in the South. tướng Giáp đã lên kế hoạch cho cuộc tấn công tiếp theo ở miền nam. 411 00:42:46,257 --> 00:42:51,257 He sharply increased the flow of supplies and men down the Ho Chi Minh trail. Ông đã nhanh chóng tăng cường lực lượng tiếp viện vận chuyển qua đường mòn Hồ Chí Minh. 412 00:42:54,548 --> 00:42:57,048 With thousands of U.S. aircraft and pilots... Với hàng nghìn máy bay và phi công Mỹ 413 00:42:57,049 --> 00:42:59,649 ...no longer tied up attacking North Vietnam, cũng không hủy diệt được Bắc Việt 414 00:42:59,650 --> 00:43:03,913 U.S. commanders could concentrate massive air power on Laos. nên tư lệnh Mỹ tập trung không lực về Lào. 415 00:43:04,197 --> 00:43:09,257 The main aim was to find and destroy the truck convoys moving South. Mục đích chính là tìm và phá hủy đoàn hộ tống hàng tiếp viện vào Nam. 416 00:43:13,421 --> 00:43:16,621 Special forces teams had always scouted into Laos... Trước đây đội quân đặc nhiệm luôn phải trinh sát ở Lào 417 00:43:16,622 --> 00:43:19,822 ...to guide attack aircraft onto targets. để chỉ đường cho máy bay tấn công vào mục tiêu. 418 00:43:19,823 --> 00:43:22,823 But by this time the U.S. had also deployed... Tuy nhiên vào thời điểm này, Mỹ cũng đã triển khai 419 00:43:22,824 --> 00:43:26,407 ...the world's most sophisticated electronic surveillance system. hệ thống giám sát điện tử tinh vi nhất trên thế giới. 420 00:43:40,952 --> 00:43:45,981 Between 1966 and 1971, in Operation Igloo White, Giữa năm 1966 và 1971, trong chiến chiến dịch Igloo White 421 00:43:45,982 --> 00:43:50,185 American aircraft laid a sophisticated system of electronic sensors... máy bay Mỹ đã đưa một hệ thống cảm biến điện tử hiện đại 422 00:43:50,186 --> 00:43:53,686 ...down the Ho Chi Minh trail in Laos. đến đường mòn Hồ Chí Minh ở Lào. 423 00:43:57,046 --> 00:44:02,046 The targets were the truck convoys streaming South from North Vietnam. Mục tiêu là đoàn hộ tống xe tải từ Bắc vào nam. 424 00:44:04,975 --> 00:44:08,475 Signals from the sensors were picked up by orbiting aircraft... Tín hiệu từ máy cảm biến được thu bởi các máy bay bay trong quỹ đạo 425 00:44:08,476 --> 00:44:12,976 ...and relayed to a listen ing center in Nakhon Phanom in Thailand. và chuyển đến trung tâm thu ở Nakhon Phanom, Thái Lan. 426 00:44:12,977 --> 00:44:15,477 Other aircraft carried instruments to detect... Các máy bay khác mang thiết bị thăm dò 427 00:44:15,478 --> 00:44:17,978 ...the electrical activity of truck engines. hoạt động điện tử của động cơ xe tải. 428 00:44:17,979 --> 00:44:21,179 When a convoy was detected, the Americans would launch a raid... Khi đoàn hộ tống bị phát hiện, máy bay B 52 hoặc máy bay chiến đấu khác sẽ rải bom 429 00:44:21,180 --> 00:44:24,952 ...by B-52s or fighter bombers into the target area. vào khu vực mục tiêu. 430 00:44:39,403 --> 00:44:45,731 In 1968 alone, U.S. strike aircraft flew 88,000 strikes against targets in Laos. Trong năm 1968, máy bay Mỹ thực hiện 88.000 phi vụ tấn công nhằm vào các mục tiêu ở Lào. 431 00:44:47,043 --> 00:44:50,719 The planes dropped high explosives, cluster bombs and mines. Máy bay thả chất nổ có sức công phá lớn, bom chùm và mìn. 432 00:44:51,597 --> 00:44:56,097 They were also equipped with new, highly accurate laser guided bombs. Những máy bay này cũng được trang bị bom dẫn đường bằng lase có độ chính xác cao. 433 00:45:03,836 --> 00:45:06,836 In the front line of the war against the trucks, Trong các cuộc tấn công nhằm vào đoàn xe tải, 434 00:45:06,837 --> 00:45:11,337 the formidable gunships known as Spooky played a vital part. máy bay Spooky, đóng một vai trò quan trọng. 435 00:45:16,789 --> 00:45:22,489 The gunships carried three mini guns, each able to fire 6,000 rounds a minute. Máy bay được trang bị 3 súng tiểu liên, mỗi súng có thể bắn được 6000 phát/phút. 436 00:45:22,490 --> 00:45:25,274 Flying in a circular pattern over the target, Bay lượn theo kiểu vòng tròn trên đầu mục tiêu, 437 00:45:25,275 --> 00:45:29,131 the gunship would rain down an awesome weight of fire. máy bay này sẽ dội những trận mưa đạn xuống mục tiêu. 438 00:45:36,191 --> 00:45:42,191 In 1969 the gunships alone claimed more than 10,000 trucks destroyed. Năm 1969, chỉ riêng loại máy bay này đã phá hủy được hơn 10.000 xe tải. 439 00:45:44,930 --> 00:45:49,558 However, the North Vietnamese had built 400 miles of new roads in Laos... Tuy nhiên Bắc Việt đã xây dựng 40 dặm đường mới ở Lào 440 00:45:49,559 --> 00:45:53,793 ...and not even American electronics and computers could cover it all. mà không một thiết bị điện tử nào có thể vươn tới. 441 00:46:01,113 --> 00:46:06,761 Still, U.S. aircraft would drop three quarters of a million tons of bombs on Laos Tuy nhiên, máy bay Mỹ vẫn thả 3/4 tấn bom xuống Lào 442 00:46:06,762 --> 00:46:11,436 ...10 times the weight dropped on Japan in World War II. gấp 10 lần trọng lượng bom thả xuống Nhật Bản trong chiến Thế chiến thứ 2. 443 00:46:12,704 --> 00:46:17,704 VIETNAMISATION Việt Nam hóa . 444 00:46:26,789 --> 00:46:30,372 In January 1969 Richard Nixon took office... Tháng 1/1969, Richard Nixon nhận chức 445 00:46:30,373 --> 00:46:33,373 ...as the new President of the United States. tân tổng thống Mỹ. 446 00:46:33,374 --> 00:46:37,191 Nixon had promised to achieve what he called 'Peace with Honor'. Nixon hứa sẽ giành được những gì gọi là "Hoà bình trong danh dự". 447 00:46:41,939 --> 00:46:44,939 The aim was to negotiate a settlement that would allow... Mục đích là đạt được thỏa thuận để 500.000 binh lính Mỹ 448 00:46:44,940 --> 00:46:48,012 ...the half million U.S. troops in Vietnam to be withdrawn... ở Việt Nam được rút quân 449 00:46:48,013 --> 00:46:52,221 ...while still allowing South Vietnam to survive. trong khi đó vẫn giải cứu được Nam Việt. 450 00:46:56,522 --> 00:47:01,522 The American plan was to prepare the South Vietnamese to take over their own defense. Kế hoạch của Mỹ là chuẩn bị cho Nam Việt khả năng tự vệ. 451 00:47:01,523 --> 00:47:04,523 Officials called it Vietnamisation. Các quan chức Mỹ gọi đó là Việt Nam hóa. 452 00:47:04,524 --> 00:47:09,650 The regular armed forces would be built up to over 420,000 men. Lực lượng vũ trang chính quy của Nam Việt sẽ được xây dựng ở quy mô 420.000 quân. 453 00:47:09,651 --> 00:47:15,551 They would get modern weapons including large numbers of tanks, guns and aircraft. Họ sẽ nhận được vũ khí hiện đại bao gồm một số lượng lớn xe tăng, súng và máy bay. 454 00:47:26,537 --> 00:47:31,894 The North's strategy for 1969 was to keep up the pressure on South Vietnam. Chiến lược của Bắc Việt là tiếp tục gây sức ép đối với Nam Việt. 455 00:47:31,895 --> 00:47:34,395 While negotiations were going on... Trong khi thương thuyết vẫn tiếp diễn, 456 00:47:34,396 --> 00:47:37,896 ...they meant to improve their position on the battlefield. họ muốn thay đổi vị trí của mình trên chiến trường. 457 00:47:45,731 --> 00:47:49,731 On the 22nd of February 1969, in a major offensive, Ngày 22/02/1969, trong một cuộc tấn công lớn, 458 00:47:49,732 --> 00:47:54,259 assault teams and artillery attacked American bases all over South Vietnam, pháo và các đội đột kích đã tấn công vào các căn cứ của Mỹ ở Nam Việt 459 00:47:54,260 --> 00:47:57,260 ...killing 1,140 Americans. làm 1140 quân Mỹ bị chết. 460 00:47:57,749 --> 00:48:00,949 At the same time, in an echo of Tet a year earlier, Cùng thời điểm đó, vào dịp tết 461 00:48:00,950 --> 00:48:03,950 ...100 towns and cities were hit. 100 thị xã và thành phố bị tấn công. 462 00:48:03,951 --> 00:48:06,451 The American reaction was swift. Phản ứng của Mỹ rất mau lẹ. 463 00:48:06,452 --> 00:48:10,552 Arc Light strikes by B-52s were launched on guerrilla base areas. Chiến dịch Arc Light được tiến hành bởi máy bay B 52 tấn công vào khu căn cứ du kích. 464 00:48:10,553 --> 00:48:13,553 Armor piercing bombs dropped from 30,000 feet... Bom xuyên thép được thả từ độ cao 30.000 feet 465 00:48:13,554 --> 00:48:16,754 ...annihilated bunker and tunnel complexes. phá hủy các boongke và đường hầm. 466 00:48:20,787 --> 00:48:24,287 On the ground, American units launched spoiling attacks... Trên bộ, các đơn vị Mỹ tấn công vào 467 00:48:24,288 --> 00:48:29,288 ...on guerrilla staging areas and captured enormous quantities of supplies. khu vực tập kết và thu được một số lượng lớn hàng tiếp viện. 468 00:48:42,054 --> 00:48:45,554 The heaviest fighting was around the capital Saigon... Cuộc tấn công mạnh nhất tập trung quanh thành phố Sài Gòn 469 00:48:45,555 --> 00:48:48,555 ...but fights raged all over South Vietnam. nhưng cuộc chiến đa nổ ra khắp Nam Việt. 470 00:48:48,556 --> 00:48:53,874 In the first three weeks of battles, the Americans lost 1,100 men. Trong 3 tuần đầu của trận đánh, Mỹ mất 1100 quân. 471 00:48:55,559 --> 00:49:00,619 However, American artillery and air power overwhelmed the Vietcong offensive. Tuy nhiên, pháo và không lực Mỹ vẫn áp đảo lực lượng Việt Cộng. 472 00:49:03,146 --> 00:49:08,146 OPERATION MENU
In the White House there was anger and deep frustration... Nhà Trắng tỏ ra rất giận dữ và thất vọng 474 00:49:22,239 --> 00:49:25,739 ...at the latest campaign against South Vietnam. trước chiến dịch mới đây của Bắc Việt nhằm vào Nam Việt. 475 00:49:28,899 --> 00:49:32,467 President Nixon and his advisors were determined to retaliate... Nixon và các cố vấn của ông quyết định trả đũa 476 00:49:32,468 --> 00:49:36,468 ...to show that the U.S. was serious about defending its ally. để nhấn mạnh rằng Mỹ rất coi trọng việc bảo vệ đồng minh 477 00:49:36,469 --> 00:49:39,969 The problem was that going back to bombing North Vietnam... Vấn đề là ở chỗ nếu trở lại tấn công ở Bắc Việt 478 00:49:39,970 --> 00:49:43,470 ...would cause an outcry in the United States. sẽ gây ra làn sóng biểu tình ở Mỹ. 479 00:49:48,472 --> 00:49:52,972 Nixon's plan was to bomb Vietcong staging areas in Cambodia. Kế hoạch của Nixon là ném bom vào khu tập kết của Việt Cộng ở Campuchia. 480 00:49:58,181 --> 00:50:02,181 For years they had been the springboards for attacks against Saigon. Trong nhiều năm, đây là điểm bàn đạp cho các cuộc tấn công vào Sài Gòn. 481 00:50:02,182 --> 00:50:05,382 These jungle areas held tens of thousands of troops... Vùng rừng núi này là nơi ẩn náu của hàng nghìn binh lính 482 00:50:05,383 --> 00:50:08,796 ...and vast stores of supplies and weapons. và kho cất giữ vũ khí và lương thực 483 00:50:18,164 --> 00:50:23,139 But Washington had forbidden U.S. forces to attack the Cambodian bases. Tuy nhiên Washington cấm các lực lượng quân sự của Mỹ tấn công vào các căn cứ của Campuchia. 484 00:50:23,464 --> 00:50:26,964 Legally Cambodia was a neutral state and there was a risk... Campuchia là một nước trung lập và hành động của Mỹ 485 00:50:26,965 --> 00:50:30,494 ...that American action could draw Cambodia into the war. có nguy cơ sẽ kéo Campuchia vào tham chiến. 486 00:50:30,633 --> 00:50:33,833 However Nixon did not mean to hold back. Tuy nhiên, Nixon không có ý từ bỏ. 487 00:50:33,834 --> 00:50:36,834 Operation Menu, the bombing of Cambodia, Chiến dịch Menu, ném bom Campuchia 488 00:50:36,835 --> 00:50:39,835 ...was to be kept strictly guarded secret. được giữ bí mật một cách tuyệt đối. 489 00:50:39,836 --> 00:50:44,536 It was dubbed Menu because the first attack on base area 354... Chiến dịch này được gọi là Menu bởi vì quyết định ném bom vào khu vực căn cứ 354 490 00:50:44,537 --> 00:50:48,237 ...had been decided at a breakfast briefing at the Pentagon. được đưa ra vào đúng thời điểm bữa ăn sáng của Lầu Năm Góc. 491 00:50:49,379 --> 00:50:52,679 The operation was to continue for 14 months. Chiến dịch kéo dài trong 14 tháng. 492 00:51:09,248 --> 00:51:13,069 As well as the Ho Chi Minh trail running from North Vietnam, Cũng như đường mòn Hồ Chí Minh từ BẮc Việt 493 00:51:13,070 --> 00:51:18,288 ...NVA forces were also supplied by North Vietnamese and Soviet Ships... lực lượng NVA cũng nhận được tiếp viện từ các tàu của Bắc Việt và Liên Xô 494 00:51:18,289 --> 00:51:21,566 ...which were allowed to dock at Sihanoukville. được phép đậu tại Sihanoukville. 495 00:51:25,806 --> 00:51:30,543 From here they fed war materials to the main base areas. Từ đây, họ đã chuyển hàng tiếp viện đến các căn cứ chính. 496 00:51:35,826 --> 00:51:40,266 The biggest Vietcong strongholds were West and North of Saigon... Pháo đài lớn nhất của Việt Cộng là P 497 00:51:40,267 --> 00:51:44,417 ...in the areas known as Parrot's Beak and the Fish Hook. arrot's Beak và Fish Hook nằm ở khu vực phía tây và phía bắc Sài Gòn 498 00:51:46,664 --> 00:51:50,837 The bases were run by North Vietnamese troops and the NLF. Các căn cứ này do quân Bắc Việt và NLF điều hành. 499 00:52:01,193 --> 00:52:06,965 Starting in February 1969, American B-52 bombers from Thailand... Đầu tháng 02/1969, máy bay B 52 từ Thái Lan 500 00:52:06,966 --> 00:52:11,583 ...launched devastating strikes against each of the base areas in turn. đã lần lượt ném bom vào 2 khu căn cứ . 501 00:52:31,258 --> 00:52:34,978 Operation Menu saw more than 4,000 B-52 missions... Trong chiến dịch Menu, máy bay B 52 Mỹ đã thực hiện 4000 phi vụ bay 502 00:52:34,979 --> 00:52:39,164 ...dropping 120,000 tons of bombs. thả 120.000 tấn bom. 503 00:52:47,354 --> 00:52:49,854 In later campaigns B-52s supported... Cuối chiến dịch B 52 đã yểm trợ cho quân Mỹ và Nam Việt 504 00:52:49,855 --> 00:52:53,955 ...American and South Vietnamese ground incursions into Cambodia, thâm nhập vào Campuchia 505 00:52:53,956 --> 00:52:58,803 and backed the Cambodian government forces against the Khmer Rouge guerrillas. để hỗ trợ cho lực lượng chính phủ Campuchia tấn công quân du kích Khơ me đỏ. 506 00:52:59,663 --> 00:53:03,651 Altogether in four years of bombing, U.S. aircraft would unload... Trong 4 năm ném bom, máy bay Mỹ đã thả 507 00:53:03,652 --> 00:53:07,952 ...more than half a million tons of bombs on Cambodia. hơn 500.000 tấn bom xuống Campuchia. 508 00:53:15,263 --> 00:53:18,463 On orders from the White House, extraordinary measures were taken... Theo lệnh của Nhà Trắng, cần phải có những biện pháp đặc biệt 509 00:53:18,464 --> 00:53:21,464 ...to keep the Cambodian bombing a secret. để giữ bí mật chiến dịch ném bom ở Campuchia. 510 00:53:21,465 --> 00:53:25,354 Defense department officials always claimed the raids were over South Vietnam. Các quan chức Bộ QUốc phòng luôn yêu cầu thực hiện các cuộc tấn công trên bầu trời Nam Việt. 511 00:53:25,355 --> 00:53:29,982 Because the planes were guided to their target by radar at the Bien Hoa air bases, Vì máy bay được rada chỉ dẫn đến các mục tiêu ở căn cứ không quân Biên Hòa 512 00:53:29,983 --> 00:53:33,183 ...and orders to drop the bombs were also issued from there, và lệnh ném bom cũng được phát ra từ đây 513 00:53:33,184 --> 00:53:37,377 often the pilots themselves did not know they were bombing Cambodia. nên chính các phi công cũng không biết là mình ném bom Campuchia. 514 00:53:37,378 --> 00:53:41,378 Those that did were ordered to falsify their flight logs... Những máy bay này được yêu cầu giả làm các chuyến bay lạc 515 00:53:41,379 --> 00:53:44,179 ...upon returning to base, to maintain the secrecy. và trở về căn cứ giữ bí mật. 516 00:53:54,835 --> 00:53:58,835 In spite of the elaborate precautions, in May 1969, Mặc dù đã rất thận trọng, nhưng vào tháng 5/1969 517 00:53:58,836 --> 00:54:02,936 ...reports of the secret bombing were published in the American press. những thông báo về vụ ném bom bí mật ở Campuchia đã được đưa trên báo chí Mỹ. 518 00:54:02,937 --> 00:54:05,237 Nixon was furious. Nixon rất giận dữ. 519 00:54:08,559 --> 00:54:12,559 Only recently, the American public had learned about the My Lai massacre... Chỉ gần đây công luận Mỹ mới được biết về cuộc thảm sát My Lai có sự hỗ trợ của quân Mỹ 520 00:54:12,560 --> 00:54:16,060 ...in which over 200 South Vietnamese villagers had been killed... trong đó hơn 200 người dân Nam Việt đã bị chết 521 00:54:16,061 --> 00:54:19,561 ...by U.S. troops back in 1968. vào năm 1968. 522 00:54:27,266 --> 00:54:29,931 Anti war feeling had also been fueled by news... Làn sóng chống chiến tranh cũng được nhen nhóm bởi thông tin 523 00:54:29,932 --> 00:54:33,900 ...of the bloody battle of Hamburger Hill. về cuộc tấn công đẫm máu Hamburger Hill. 524 00:54:34,282 --> 00:54:37,882 American troops had suffered heavy casualties capturing the hill... Quân Mỹ đã gánh chịu con số thương vong lớn để nắm giữ được vùng đồi này 525 00:54:37,883 --> 00:54:41,383 ...only for it to be abandoned later. mà sau đó nó đã bị bỏ không. 526 00:54:45,680 --> 00:54:50,680 THE PULL-OUT Rút quân 527 00:54:57,864 --> 00:55:01,731 On June 8th 1969, President Nixon met... Ngày 08/06/1969, tổng thống Nixon 528 00:55:01,732 --> 00:55:04,732 ...with South Vietnamese President Nguyen Van Thieu... đã có buổi gặp mặt với tổng thống Nguyen Van Thieu 529 00:55:04,733 --> 00:55:06,733 ...on Midway island in the Pacific. trên đảo Midway ở Thái Bình Dương. 530 00:55:11,601 --> 00:55:14,801 Nixon announced that 25,000 U.S. troops... Nixon thông báo 25.000 quân Mỹ sẽ nhanh chóng 531 00:55:14,802 --> 00:55:18,002 ...would be withdrawn from Vietnam immediately. rút khỏi Việt Nam. 532 00:55:19,037 --> 00:55:22,537 The 9th Marines would be the first to head for home. Sư đoàn thủy quân lục chiến số 9 sẽ trở về nước đầu tiên. 533 00:55:23,589 --> 00:55:29,052 It was the first U.S. troop reduction in the history of the war in Vietnam. Đó là lần rút quân đầu tiên của Mỹ trong lịch sử chiến tranh Việt Nam. 534 00:55:35,615 --> 00:55:39,303 By the fall of 1969 Nixon's initiatives had succeeded... Mùa thu năm 1969, Nixon đã thành công trong việc đưa ra sáng kiến 535 00:55:39,304 --> 00:55:42,804 ...in quietening public opposition to the war. để xoa dịu sự làn sóng phản đối chiến tranh của công luận. 536 00:55:42,805 --> 00:55:45,805 To keep up the momentum, the President announced... Tổng thống thông báo 537 00:55:45,806 --> 00:55:48,406 ...a second batch of troop withdrawals... đợt rút quân thứ 2 538 00:55:48,407 --> 00:55:51,607 ...and promised to reduce the draft call. và hứa sẽ giảm tỷ lệ tuyển quân . 539 00:55:57,961 --> 00:56:04,061 In October 1969 an opinion poll gave Nixon an approval rating of 71% Tháng 10/1969, trong một cuộc trung cầu dân ý, Nixon đã nhận được sự ủng hộ với tỷ lệ 71% 540 00:56:04,062 --> 00:56:07,262 ...an almost unprecedented figure. một con số chưa từng có trong tiền lện. 541 00:56:12,150 --> 00:56:15,350 Although Nixon was preparing to pull out American troops, Mặc dù Nixon chuẩn bị rút quân 542 00:56:15,351 --> 00:56:18,851 ...he had no intention of giving up on Vietnam. ông không có ý định nhượng bộ Việt Nam. 543 00:56:18,852 --> 00:56:22,489 His plan was that even when most American troops had been withdrawn... Kế hoạch của ông là, thậm chí khi binh lính Mỹ rút khỏi Việt Nam 544 00:56:22,490 --> 00:56:27,561 ...Americans would continue to supply, train and arm the South Vietnamese. Mỹ sẽ tiếp tục viện trợ, huấn luyện và trang bị vũ khí cho Nam Việt. 545 00:56:27,562 --> 00:56:32,562 Most important of all, a formidable shield of American air power would remain... Điều quan trọng nhất là , hệ thống phòng không hiện đại của Mỹ sẽ vẫn được 546 00:56:32,563 --> 00:56:35,563 ...to deter communist attacks. để lại để ngăn cản các cuộc tấn công của Cộng sản. 547 00:56:43,965 --> 00:56:48,612 As ground combat in South Vietnam fell to its lowest level in six years, Khi các trận đánh trên bộ ở Nam Việt bị rơi xuống mức độ kém nhất trong vòng 6 năm qua 548 00:56:48,613 --> 00:56:53,503 ...the prospects for success looked increasingly good in Washington. Washington cứ tưởng đã thành công. 549 00:56:57,255 --> 00:57:00,755 What U.S. officials did not know was that in North Vietnam... Các quan chức Mỹ không biết rằng, Bắc Việt đang chuẩn bị cho một 550 00:57:00,756 --> 00:57:05,056 ...the greatest offensive of the whole war was being prepared. cuộc chiến với quy mô lớn nhất. 551 00:57:05,057 --> 00:57:10,073 The plan was to use nearly 200,000 troops and hundreds of tanks... Bắc Việt có kế hoạch sẽ triển khai gần 200.000 quân và hàng trăm xe tăng 552 00:57:10,074 --> 00:57:14,564 ...in a full scale invasion of South Vietnam. đánh chiếm Nam Việt. 553 00:57:26,060 --> 00:57:31,060 Subtitle by chudaidong �